Thứ Ba, 31 tháng 5, 2016

Đề thi học kì i môn vật lý 9 quận 5 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

VẬT LÍ LỚP 9 THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC MẤT Câu 4: (2 điểm) a- Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết hệ thức của định luật (có chú thích đầy đủ). b- Hai dây dẫn điện có cùng chiều dài, cùng tiết diện, một dây làm đồng và một dây làm bằng nhôm. Khi có dòng điện 1A qua mỗi dây trong cùng một thời gian thì dây dẫn nào toả nhiệt nhiều hơn? Vì sao? Cho biết điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. Câu 5: (2điểm) Trên một ấm điện có ghi 220V - 500W. a- Nêu ý nghĩa các số ghi trên ấm điện. Có ý kiến cho rằng để tiết kiện điện thì không nên đun nấu bằng các thiết bị sử dụng điện như ấm điện, bếp điện. Em có suy nghĩ gì về ý kiến này ? b- Nếu sử dụng ấm ở hiệu điện thế 200V trong 10 phút thì điện năng mà ấm điện sử dụng và số đếm của công tơ điện là bao nhiêu? ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN VẬT LÍ - LỚP 9 Câu 1: (2,0 điểm) - Vẽ đúng sơ đồ cách mắc nối tiếp - Vẽ đúng sơ đồ cách mắc song song. Tính Rnt = R1 + R2 = 20 + 20 = 40Ω 1 1 1 Tính R = R + R tính được Rss = 10Ω ss 1 2 Viết đúng công thức chấm 0,25 điểm, đáp số đúng 0,25 điểm cho mỗi kết quả 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm Câu 2: (2 điểm) - Phát biểu đúng qui tắc nắm tay phải - Xác định đúng từ cực - Xác định đúng chiều đường sức từ 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. Câu 3: (2 điểm) a- Nam châm điện gồm một ống dây dẫn bên trong có lõi sắt non, khi có dòng điện chạy qua ống dây lõi sắt trở thành nam châm điện Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng thực hiện một hoặc cả hai cách sau: tăng cường độ dòng điện qua ống dây tăng số vòng dây của cuộn dây dẫn b- Lực từ của nam châm giảm - Vì hiệu điện thế giảm nên cường độ dòng điện qua ống dây dẫn giảm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm Câu 4: (2 điểm) a- Phát biểu đúng định luật Viết đúng hệ thức và chú thích Viết hệ thức nhưng thiếu chú thích trừ 0,25 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm - Hai dây đồng và nhôm cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng điện trở suất nhôm lớn hơn đồng nên điện trở dây dẫn nhôm lớn hơn dây dẫn đồng 0,25 điểm - Do nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở dây dẫn 0,25 điểm nên khi có dòng điện 1A chạy qua trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng toả ra trên dây 0,25 điểm nhôm lớn hơn dây đồng Học sinh ghi thiếu phần in nghiêng thì không trừ điểm Câu 5 (2 điểm) a- Học sinh hiểu trình bày được điện thế định mức của ấm là 220V và công suất định mức của ấm điện là 500W hoặc ấm điện hoạt động bình thường khi gắn vào hiệu điện thế 220V và công suất của ấm điện lúc đó là 500W . - Học sinh thể hiện được ý: để sử dụng tiết kiệm thì cần chọn sử dụng dụng cụ thiết bị điện có công suất phù hợp và sử dụng chúng trong thời gian cần thiết để nhận xét đồng ý hay không đồng ý với ý kiến trên. U2 2202 b- Tìm được R = P = 500 = 96,8Ω U2 2002 - Tìm được P''= R = 96.8 = 413,2W - Tìm được A= P''t = 413,2 . 10.60 = 247920J 247920 Tìm được số đếm của công tơ: = 0,07kW.h 3600000 Lưu ý : Học sinh làm cách khác đáp án nhưng đúng vẫn chấm điểm bình thường 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm

Đề thi học kì i môn vật lý 8 quận 5 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

VẬT LÍ LỚP 8 THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC MẤT Lốp ôtô vận tải Câu 4: (2 điểm) a. Viết công thức tính áp suất (có chú thích). Một quyển sách có kích thước dài 30cm, rộng 20cm nặng 300 gam khi đặt nằm trên mặt bàn sẽ sinh ra áp suất bao nhiêu Pa lên mặt bàn? b. Dựa vào công thức tính áp suất, hãy cho biết có những cách nào để làm thay đổi áp suất? Nêu một ví dụ trong thực tế về việc làm thay đổi áp suất. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. Câu 5: (2 điểm) . Một học sinh đạp xe từ nhà đến trường, khi đi đoạn đầu có chiều dài 1,5 km với vận tốc 7,5km/h, đi đoạn đường tiếp theo dài 2500m mất 15 phút. a- Tính thời gian học sinh đi đoạn đầu. b- Tính vận tốc trung bình của học sinh đạp xe từ nhà đến trường. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN VẬT LÝ - LỚP 8 Câu 1: (2điểm) a- Nêu được ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 1 điểm b- Học sinh giải thích được khi bịt ngón tay lên đầu ống thuỷ tinh, áp lực của không 0,5 điểm khí tác dụng vào chất lỏng từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột chất lỏng trong ống nên hoá chất không bị chảy ra. ( học sinh chỉ cần giải thích được do áp suất của khí quyển) - Khi bỏ ngón tay ra khỏi đầu ống thủy tinh thì khí trong ống thông với khí quyển , áp suất khí trong ống và áp suất cột hoá chất lớn hơn áp suất khí quyển nên hoá chất chảy 0,5 điểm ra khỏi ống . ( Học sinh chỉ cần giải thích được do khí trong ống thông với khí quyển) Câu 2: (2 điểm) a. Kể được 3 loại: lực ma sát trượt, lực ma sát lăn và lực ma sát nghỉ - Nêu được 1 ví dụ về ma sát có hại 0,75 điểm 0,5 điểm b. Lực ma sát trượt sinh ra khi mài dao trường hợp này ma sát có ích 0,5 điểm 0,25 điểm Câu 3: (2 điểm) a. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau 1 điểm b- Biểu diễn đúng, đủ các yếu tố của hai lực cân bằng tác dụng vào vật 1điểm Câu 4: (1 điểm) a- Viết đúng công thức, có chú thích đầy đủ, thiếu chú thích trừ 0,25 điểm. Tính diện tích tiếp xúc : 0,06m2. Tính áp suất p = 50Pa Lập luận, cách làm sai kết quả đúng thì không chấm điểm. b- Có thể làm thay đổi áp suất bằng cách thực hiện một hoặc cả hai cách sau đây: thay đổi áp lực ( tăng hoặc giảm áp lực ) thay đổi diện tích tiếp xúc ( tăng hoặc giảm diện tích bị ép) - Nêu được một ví dụ ứng dụng thực tế của việc làm tăng hoặc giảm áp suất Câu 5: (2 điểm) - Thời gian học sinh đi đoạn đầu: t= s 1,5 = = 0,2 h v 7,5 0,50 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 1 điểm - Vận tốc trung bình: Vtb = s1  s 2 1,5  2,5 = = 8,9km/h t1  t 2 0,2  0,25 Công thức cách làm đúng chấm 0,5 điểm, kết quả tính đúng chấm 0,5 điểm cho mỗi đáp số. 1 điểm

Thứ Hai, 30 tháng 5, 2016

Đề thi học kì i môn vật lý 9 quận 6 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Câu 1. (2 điểm) - Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với độ dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. - Viết đúng công thức - Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. (Thiếu hoặc sai 1 yếu tố trừ 0,25đ) Câu 2. (1,5 điểm) - Qui tắc nắm tay phải (SGK VL9 trang 67) - Đầu A của kim nam châm là từ cực Nam (S) Câu 3. (1,5 điểm) - Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây. - nam châm (1) mạnh nhất, nam châm (3) yếu nhất Câu 4. (2 điểm) a/ Đổi đơn vị: t = 10 min = 600 s. Nhiệt lượng do dây dẫn toả ra trong 10 min: Q = I2 . R . t = 22 . 10. 600 = 24 000 (J) b/ Tiết diện của dây dẫn:  .l 1,1.10 6 . 2 S   0,22 .10  6 ( m 2 ) R 10 Câu 5. (3 điểm) a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB: R = R1 + R2 = 20 + 40 = 60 () b/ Cường độ dòng điện qua R1: I1  1đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,25đ 0,75đ 1đ 0,75đ U1 4   0,2 ( A) R1 20 Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên : I = I1 = I2 Cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 0,2 A Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2: U2 = I2 . R2 = 0,2 . 40 = 8 (V) c/ Hiệu điện thế giũa hai đầu đoạn mạch AB: U = U1 + U2 = 4 + 8 = 12 (V) Cường độ dòng điện qua mạch khi thay R2 bằng Rx: I''  0,75đ 0,5đ 0,75đ 0,75đ 0,5đ U1 3   0,15( A) R1 20 Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi thay R2 bằng Rx: R''  U 12   80 () '' I 0,15 Điện trở RX: Rx = R’ – R1 = 80 - 20 = 60 () (* Học sinh có thể làm bài theo cách khác, nếu đúng vẫn cho trọn điểm) ------------------------------------ 1đ

Đề thi học kì i môn vật lý 8 quận 6 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN VẬT LÝ LỚP 8 Câu 1. (2 điểm) - Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. - Tốc độ được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính tốc độ. - Tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. Câu 2. (1 điểm) - Lực là một đại lượng véc tơ vì lực có độ lớn, phương và chiều. - Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực F: + Điểm đặt tại A. + Phương xiên hợp với phương ngang 1 góc 300, chiều từ trái sang phải hướng lên. + Cường độ (Độ lớn) F = 30 N. Câu 3. (1,5 điểm) - Kể đúng các loại lực ma sát: ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn. a/ Lực ma sát trượt. b/ Lực ma sát nghỉ. c/ Lực ma sát lăn. Câu 4. (1 điểm) - Người ngã về phía trước. - Giải thích đúng. Câu 5. (3 điểm) a/ Áp suất của dầu lên đáy bình: p= d . h = 8 000 . 0,6 = 4800 (Pa) Đổi đơn vị: 20 cm = 0,2 m Áp suất của nước tại điểm A cách đáy bình 20 cm: pA = d . (h - h1) = 8 000 . (0,6 - 0,2) = 3200 (Pa) b/ Đổi đơn vị: 150 cm2 = 0,015 m2 Áp lực của dầu lên đáy bình: F = p . S = 4800 . 0,015 = 72 (N) Câu 6. (1,5 điểm) a/ Lực đẩy Ac-si-mét của nước tác dụng vào miếng sắt: FA = d . V = 10 000 . 0,002 = 20 (N) b/ Nếu miếng sắt được nhúng ở những độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Ác-simét không thay đổi. Vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ, không phụ thuộc vào độ sâu. (*Học sinh chỉ trả lời không giải thích không cho điểm) ----------------------------------------- 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ 0,75đ 0,25đ 0,75đ 1đ 0,25đ 0,75đ 0,25đ 0,75đ 1đ 0,5đ

Đề thi học kì i môn vật lý 7 quận 6 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN VẬT LÝ LỚP 7 Câu 1. (2,5 điểm) - Phát biểu định luật. - Ba loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kỳ. Hình vẽ: Câu 2. (1 điểm) - Vị trí 2 và 3: trăng sáng. - Vị trí 1: có nguyệt thực. Câu 3. (1,5 điểm) - Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm này là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn, lớn hơn vật. - Nêu một ứng dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống. Câu 4. (1,5 điểm) - Số dao động trong một giây gọi là tần số. - Ruồi có âm phát ra khi bay nghe trầm nhất. - Muỗi có âm phát ra khi bay nghe bổng nhất. Câu 5. (1 điểm) Thời gian âm truyền từ mặt biển đến đáy biển: 1,6  0,8 ( s ) 2 Độ sâu của đáy biển: 1500 . 0,8 = 1200 (m) Câu 6. (2,5 điểm) a)Vẽ đúng ảnh A’, B’ (có kí hiệu vuông góc, bằng nhau) b)Vẽ đúng đường truyền của tia sáng (trước gương nét liền, sau gương nét đứt) c) Vẽ đúng vị trí gương. -------------------------------------------- 1đ 0.75đ 0.75đ 0.5đ 0,5đ 1đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ 0,75đ 0,75đ

Chủ Nhật, 29 tháng 5, 2016

Đề thi học kì i môn vật lý 6 quận 6 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN VẬT LÝ LỚP 6 Câu 1. (1,5 điểm) - Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - Giới hạn đo của thước là 15 cm. - Độ chia nhỏ nhất của thước là 0,2 cm. - Độ dài cây viết chì là 13,4 cm. Câu 2. (1điểm) - Trọng lực là lực hút của Trái Đất. - Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. Câu 3. (2 điểm) - Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. - Công thức D  m V 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,75đ 0,5đ - Trong đó: m là khối lượng (kg) V là thể tích (m3) D là khối lượng riêng (kg/m3) 0,75đ Câu 4. (1,5 điểm) Đổi đúng đơn vị: ....... 0,25 đ x 6 1,5đ Câu 5. (1 điểm) Tổng khối lượng các quả cân: 200 + 100 + 20 + 5 = 175 g 0,5đ Khối lượng của sỏi là: 175 – 10 = 165 g 0,5đ Câu 6. (1 điểm) Dốc càng thoai thoải tức là mặt dốc càng nghiêng ít nên lực cần thiết để đưa người đi lên dốc càng nhỏ, do đó càng dễ đi hơn. 1đ Câu 7. (2 điểm) a/ Khối lượng riêng của chất lỏng: m 2 1đ D   800 ( kg / m 3 ) V 0,0025 b/ Thể tích phần chất lỏng có khối lượng 0,8 kg: m'' m'' 0,8 D V''   0,001 ( m 3 ) V'' D 800 Đổi 0,001 m3 = 1 dm3 = 1 L Có thể dùng bình 1 L để đựng 0,8 kg chất lỏng trên. ----------------------------------- 0,5đ 0,25đ 0,25đ

Đề thi học kì i môn vật lý 8 quận 8 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Vật lí 8 - Năm học 2014 – 2015 Câu 1: (1,5 điểm) - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. (0,5đ) - Tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc, vật có thể chuyển động so với vật mốc này hay có thể đứng yên so với vật mốc khác. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối (0,5đ) - Ví dụ (0,5đ) Câu 2: (2,0 điểm) - Lực là một đại lượng vec tơ được biểu diễn bằng một mũi tên có + Gốc là điểm đặt của lực. (0,5đ) + Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực. (0,5đ) + Độ dài biểu thị cường độ lực theo một tỉ xích cho trước. (0,5đ) - Biểu diễn lực kéo 5.000N đúng. (0,5đ) Câu 3: (1,5 điểm) - Nêu được áp suất khí quyển (1,0đ) - Nêu 1 ví dụ (0,5đ) Câu 4: (2,0 điểm) a/- Áp suất của thủy ngân tác dụng lên đáy bình: p = h.d (0,25đ) 2 p = 68.000N/m (0,25đ) - Tính được chiều cao từ mặt thủy ngân đến điểm N là 0,35m. (0,25đ) 2 - Áp suất của thủy ngân tác dụng lên điểm N: pN = 47.600N/m (0,25 đ) 2 b/ - Thay thủy ngân bằng nước, ptn = pn = 68.000N/m (0,25 đ) - Chiều cao cột nước: hn =đđ Câu 5: (3,0 điểm) a/ - Vận tốc xe thứ nhất: v1 = pn = 6,8m dn s1 = 40km/h t1 - Vận tốc xe thứ hai: v2 = 15m/s = 54km/h - Xe thứ hai chuyển nhanh hơn xe thứ nhất vì v2 lớn hơn v1 b/ - Sau 45 phút: - xe thứ nhất đi được s1 = 30km - Xe thứ hai đi được s2 = 40,5km Vậy 2 xe cách nhau một đoạn 10,5km (0,75 đ)đ (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ)

Đề thi học kì i môn vật lý 7 quận 8 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Vật lí 7 - Năm học 2014- 2015 Câu 1: (2,5 điểm) Có ba loại chùm sáng: - Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. (0,5đ) - Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau trên đường truyền của chúng. (0,5đ) - Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. (0,5đ) - Vẽ hình Câu 2: (1,0 điểm) Giải thích đúng hiện tượng nguyệt thực. Câu 3: (2,0 điểm) - Số dao động trong một giây gọi là tần số. - Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz. - Vật B phát ra âm cao hơn, dao động nhanh hơn vì có tần số lớn hơn. (1,0đ) (1,0đ) (0,5đ) (0,5đ) (1,0đ) Câu 4: (1,0 điểm) Cho 2 vật giống hệt nhau có cùng kích thước đặt sát 2 gương. Gương nào cho ảnh của vật nhỏ hơn vật đó là gương cầu lồi, còn lại là gương cầu lõm. (1,0đ) Câu 5: (1,0 điểm) Vì vận tốc ánh sáng (tia chớp) lớn hơn vận tốc của âm thanh (tiếng sét) (1,0đ) Câu 6: (2,5 điểm) a/ Vẽ hình đúng chùm tia tới và tia phản xạ của S1 và S2. (1,5đ) b/ - Mắt phải đặt trong vùng giao nhau của hai chùm tia phản xạ phát xuất từ S’1 và S’2 (1,0đ)

Thứ Bảy, 28 tháng 5, 2016

Đề thi học kì i môn vật lý 6 quận 8 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Vật lí 6 – Năm học 2014 - 2015 Câu 1: (1,5đ) a/ Đo thể tích của vật rắn không thấm nước chúng ta có thể dùng bính chia độ hoặc bình tràn (0,5đ) (nêu được 2 dụng cụ, nếu thiếu một dụng cụ trừ 0,25đ) b/ Nêu cách làm để đo đúng (1,0đ) (Đặt cái ca lên trên đĩa đổ nước vào đầy ca, sau đó thả vật rắn vào ca. Một lượng nước tràn từ ca ra ngoài và chứa trong đĩa, lại đổ nước từ đĩa sang bình chia độ để xác định thể tích của lượng nước này. Thể tích của lượng nước tràn chính là thể tích của vật) Câu 2: (2,5đ) - Định nghĩa trọng lượng và trọng lực (1,0đ) (Mỗi ý 0,5đ) - Trọng lực tác dụng lên một vật có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía tâm Trái Đất. (0,5đ) - Giải thích đúng. (1,0đ) (Do trọng lực hướng về phía tâm Trái Đất nên mọi vật, mọi người ở mọi nơi trên Trái Đất đều bị hút về phía mặt đất và không bị rơi ra khỏi Trái Đất.) Câu 3: (2,0đ) - Nêu đúng hai lực cân bằng. (1,0đ) - Cho thí dụ (1,0đ) Câu 4: (1,0 điểm) Đổi đơn vị đúng (0,5đX2 =1,0đ) (1,0đ) Câu 5: (2,0 điểm) - Khi một vật bị biến dạng đàn hồi, nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên vật làm nó biến dạng. (1,0đ) - Yên xe, vỏ, ruột xe, lò xo. Là những chi tiết có tính đàn hội tốt. (1,0đ) Câu 6: (1,0 điểm) - Vật B có khối lượng riêng lớn hơn. (0,5đ). - Theo công thức D = m/V. (0,5đ).

Đề thi học kì i môn vật lý 9 quận 9 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Câu 1: (1.5đ) a. Phát biểu đúng(0.5đ) b. Viết công thức (0.5đ)– ý nghĩa và đơn vị (0.5đ) Câu 2: (2 đ) a. Phát biểu đúng(1đ) b. + Đúng các cực từ của nam châm điện(0.5đ) + Đúng các cực của nguồn điện.(0.5đ) Câu 3: (1.5 đ) a. Lõi sắt non. Giải thích đúng(1đ) b. Không đúng. Giải thích(0.5đ) Câu 4: (1.5 đ) a. R = 14 Ω(0.5đ) b. ρconstantan = 0,5.10-6Ω.m (1đ) Câu 5: (1.5đ) a. Ý nghĩa. Mỗi ý (0.25đ) b. Nêu đúng(0.5đ) c. Giải thích (0.5đ) Câu 6: (2đ) a. I = 0,24A(1đ) b. A = 864J(0.5đ) c. R3 = 5 Ω(0.5đ) --- Hết ---

Đề thi học kì i môn vật lý 8 quận 9 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN VẬT LÝ LỚP 8 Câu 1: (1,5đ) a. Phát biểu đúng (0,5đ) b. Giải thích đúng(0,5đ) Vd(0,5đ) Câu 2: (2đ) a. Phát biểu đúng (0,5đ) b. Viết công thức (0,5đ) ý nghĩa và đơn vị(0,5đ) Giải thích đúng(0,5đ) Câu 3: (1,5đ) a. Trình bày đúng(1đ) b. Giải thích đúng(0,5đ) Câu 4: (2đ) a. p1 = 15000pa (1đ) b. p2 = 7000pa (1đ) Câu 5: (2 đ) a. v1 = 45km/h. (1đ) b. s2 = 18km (1đ) c. vtb = 33km/h (1đ) --- Hết ---

Thứ Sáu, 27 tháng 5, 2016

Đề thi học kì i môn vật lý 7 quận 9 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN VẬT LÝ LỚP 7 Câu 1: (1,5đ) Trả lời và vẽ hình đúng mỗi ý(0,5đ) Câu 2: (2đ) a. Phát biểu đúng (1đ) b. Vẽ hình đúng (0,5đ), i + i’ = 600(0,5đ) Câu 3: (1,5đ) a. Trình bày đúng(0,5đ) b. Kể tên(0,5đ) c. Nêu đúng(0,5đ) Câu 4: (2đ) a. Phát biểu đúng(1đ) b. Tính đúng mỗi tần số dao động (0,25đ) Nêu đúng sự khác biệt(0,5đ) Câu 5: (1,5đ) Nêu đúng tính chất từng ảnh(0,5đ) Câu 6: (1,5đ) a. Vẽ đúng (1đ) b. Vẽ đúng (0,5đ)

Đề thi học kì i môn vật lý 6 quận 9 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN VẬT LÝ LỚP 6 Câu 1: (1.5đ) a. Đổi đơn vị đúng mỗi ý (0.5đ) b. ĐCNN: 0.1cm hoặc 0.5cm(0.5đ) Câu 2: (1.5đ) a. Khối lượng chỉ lượng chất chứa trong vật. (0.5đ) b. Để đo khối lượng người ta dùng cân. (0.5đ) c. 50 kg cho biết lượng gạo chứa trong bao.(0.5đ) Câu 3: (2.0đ) a. khi vật rắn bỏ lọt BCĐ, ta nhúng chìm vật rắn vào chất lỏng trong BCĐ, thể tích của vật bằng thể tích củaphần chất lỏng dâng lên trong bình.(1.0đ) b. Thể tích 1 viên đá: 60 - 55 = 5 cm3(0.5đ) Mực nước ban đầu là: 55 – 5 = 50 cm3(0.5đ) Câu 4: (1.5đ) a. Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.(0,5đ) Dụng cụ đo lực là lực kế (0,5đ) b. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh bằng nhau có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật trên cùng một đường thẳng.(1đ) Câu 5: (1.5đ) Trình bày đúng Câu 6: (2.0đ) a. Khối lượng của vật: m = D x V = 8900 x 0.005 = 44.5 (kg)(1đ) b. Trọng lượng riêng của vật: d = D x 10 = 8900 x 10 = 89000 (N/ m3)(1đ)

Thứ Năm, 26 tháng 5, 2016

Đề thi học kì i môn vật lý 9 quận 11 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN VẬT LÝ 9 Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2đ) a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải. b. Biết chiều một đường sức từ của thanh nam châm thẳng như hình vẽ dưới đây. Hãy cho biết A, B là những cực nào của nam châm. B A (Học sinh không cần vẽ hình lại, chỉ trả lời A: cực gì?, B: cực gì?) Câu 2: (2đ) a. Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn? b. Viết công thức tính điện trở dây dẫn theo các đại lượng trên và cho biết đơn vị của từng đại lượng trong công thức. Câu 3: (2đ) a. Phát biểu định luật Jun – Lenxơ, viết công thức và ghi chú tên gọi, đơn vị các đại lượng trong công thức. b. Chứng minh rằng: trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song, nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở trong cùng một thời gian thì tỉ lệ nghịch với điện trở: Q1 R2  Q2 R1 Câu 4: (3đ) a. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho ta biết điều gì? b. Một bếp điện có ghi (120 V – 600 W), khi bếp hoạt động bình thường thì cường độ dòng điện của bếp là bao nhiêu? c. Bếp điện trên được sử dụng ở hiệu điện thế 120 V, mỗi ngày sử dụng bếp 2 giờ. Tính lượng điện năng bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày). Câu 5: (1đ) Có hai thanh kim loại (hình chữ I) giống hệt nhau, một thanh đã bị nhiễm từ (nam châm) còn thanh kia thì không (sắt). Nếu không dùng một vật nào khác, có thể xác định thanh nào nhiễm từ hay không? Hãy trình bày cách làm đó. --- Hết --- HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN Đề kiểm tra học kỳ I- Vật lý lớp 9 Năm 2014-2015 Câu 1: a. Phát biểu đúng b. A: cực bắc (N), B: cực nam (S) Câu 2: a. Nêu đúng 3 ý (ρ, l, s) (thiếu 1 ý - 0,5 đ) b. Viết đúng công thức Đơn vị từng đại lượng (đầy đủ) (nếu thiếu hoặc sai một trong các đại lượng thì -0,5đ) Câu 3: a. Phát biểu đúng định luật Viết đúng công thức Tên từng đại lượng (đầy đủ) (nếu thiếu hoặc sai một trong các đại lượng thì -0,25đ) b. Chứng minh đúng (1đ) (1đ) (1đ) (0,5đ) (0,5đ) (0.5đ) (0,25đ) (0,25đ) (1đ) Câu 4: a. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kWh (hay = 36.105 J) (1đ) b. Tính được I=P/U=600/120=5 A (1đ) (thiếu lời giải -0,25đ, thiếu công thức -0,25đ) c. Tính được A = P.t = 600.2.30 = 36000 Wh =36 kWh hay A = 1296.105 J (1đ) (thiếu lời giải -0,25đ, thiếu công thức -0,25đ) Câu 5: (1đ) Ta có thể tìm được, vì từ trường của nam châm chữ I mạnh nhất ở hai đầu, yếu nhất ở ngay giữa thanh, nên ta đặt 2 thanh vuông góc nhau đầu thanh này ở giữa thanh kia. Xảy ra 2 trường hợp: _ Nếu hai thanh hút nhau rất mạnh thì thanh nằm ngang là thanh sắt, thanh còn lại là nam châm. _ Nếu hai thanh gần như không hút nhau thì thanh nằm ngang là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt. (học sinh trình bày đủ ý gạch nghiêng và 2 ý gạch đầu dòng còn lại mới được điểm; nếu học sinh trả lời có thể tìm được nhưng cách làm không đúng thì không cho điểm)

Đề thi học kì i môn lý 8 quận tân bình thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ – LỚP 8 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015 Löu yù: - Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm. - Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị) Câu 1 (1,5 đ) - Chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác. 0,5 đ - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên phụ thuộc vào vật mốc 0,5 đ - Cho ví dụ đúng 0,5 đ Câu 2 (1,5 đ) - Cùng đặt lên một vật, cường độ bằng nhau, phương nẳm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. 0,5 đ - Trọng lực và lực nâng của bàn. 0,5 đ - Vẽ hình đúng (tỉ xích tùy chọn) 0,25 đ - Vật sẽ tiếp tục chuyển động đều 0,25 đ Câu 3 (1,5 đ) - Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao. 1,0 đ - Càng xuống sâu trong chất lỏng thì độ lớn áp suất chất lỏng càng lớn ( hoặc càng tăng). 0,5 đ Câu 4 (2,0 đ) - Điểm đặt của lực tại A 0,5 đ - Phương nằm ngang 0,25 đ, chiều từ trái qua phải 0,25 đ - Độ lớn của lực 60 N. 0,5 đ - Khi viên bi chuyển động, lực ma sát sinh ra giữa viên bi và mặt sàn là ma sát lăn 0,5 đ Câu 5 (1,5 đ) - Tóm tắt và lời giải đúng 0,25 đ - Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn AB s1 120   6(m / s ) 0,5 đ t1 20 - Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn AC s  s 2 120  540 660 vtb  1    3,3(m / s ) 0,75 đ t  t2 20  180 200 vtb1  Câu 6 (2,0 đ) - Tóm tắt và lời giải đúng 0,25 đ a. Tổng trọng lượng các quả tạ: P = m.10= 135.10= 1350 (N) 0,5 đ b. Tổng áp lực tác dụng lên sàn nhà: F = 560 + 1350 = 1910 (N) 0,5 đ F 1910 Tổng áp suất tác dụng lên sàn nhà: p =   = 47750 (Pa) 0,75 đ S 0,04 ---HẾT---

Đề thi học kì i môn lý 7 quận tân bình thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ – LỚP 7 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015 Löu yù: - Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm. - Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị) Câu 1 (1,5 đ) - Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng 0,5 đ - Cho ví dụ đúng về nguồn sáng 0,5 đ - Khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta 0,5 đ Câu 2 (1,5 đ) - Phát biểu đúng định luật truyền thẳng của ánh sáng. 1,0 đ - Vì hai môi trường trong suốt nhưng không đồng tính 0,5 đ Câu 3 (1,5 đ) - Là chùm sáng gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng 0,5 đ - Chùm tia phản xạ không song song 0,5 đ - Vẽ hình đúng. 0,5 đ Câu 4 (1,5 đ) - Các vật đều dao động 0,5 đ Âm bổng là âm có tần số lớn 0,5 đ Từ 20 Hz đến 20 000 Hz 0,5 đ Câu 5 (2,0 đ) a. Tần số dao động của vật A: 200 Hz. 0,75 đ Tần số dao động của vật B: 20 Hz. 0,75 đ b. Âm phát ra của vật B thấp hơn âm của vật A 0,25 đ, vì có tần số nhỏ hơn 0,25 đ Câu 6 (2,0 đ) a. - Góc tới: i = 90o – 40 o = 50 o 0,5 đ - Góc phản xạ i’ = i = 50 o 0,5 đ - Vẽ đúng tia phản xạ 0,5 đ b. - Góc tới: i = 0 o  i’ = 0 o 0,25 đ Vẽ đúng tia phản xạ 0,25 đ ---HẾT--- G

Thứ Tư, 25 tháng 5, 2016

Đề thi học kì i môn lý 6 quận tân bình thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ – LỚP 6 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015 Löu yù: - Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm. - Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị) Câu 1 (1,5 đ) - Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật. 0,5 đ - Trọng lực có phương thẳng đứng 0,5 đ; chiều hướng về Trái Đất (hoặc chiều từ trên xuống dưới) 0,5 đ Câu 2 (1,5 đ) - Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. 0,5 đ. - Kết quả tác dụng lực: làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng hoặc cả hai 0,5 đ - Cho ví dụ đúng về vật biến đổi chuyển động hoặc làm vật biến dạng hoặc cả hai 0,5 đ Câu 3 (1,5 đ) a. 2,5 km = 2500 m. 0,5 đ b. 720 g = 0,72 kg 0,5 đ c. 4,5 dm3 = 4500 cm3 0,5 đ Câu 4 (1,5 đ) - ĐCNN của một thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. 0,5 đ - ĐCNN của thước là 0,2 cm 0,5 đ - Độ dài của lò xo 7,6 cm 0,5 đ Câu 5 (2,0 đ) a. Trọng lượng của thỏi nhôm: 0,25 đ P = m.10 = 8,1.10 = 81 (N). 0,75 đ b. Khối lượng riêng của Nhôm. c. Đổi 3 dm3 = 0,003 m3. 0,25 đ m 8,1 D   2700(kg / m 3 ) 0,75 đ V 0,003 Câu 6 (2,0 đ) - Đặt BCĐ thẳng đứng trên bàn 0,25 đ và đổ nước ở mức V1. 0,25 đ - Thả vật chìm hoàn toàn trong BCĐ 0,25 đ, nước dâng lên ở vạch V2. 0,25 đ - Thể tích của vật: V = V2– V1 0,25 đ - Thể tích viên bi sắt là: V= 135 - 80 = 55 (ml) 0,75 đ ---HẾT---

Đề thi học kì i môn lý 9 quận tân phú thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

HỌC SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHẦN PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT. 5. Một dãy đèn trang trí gồm nhiều bóng đèn sợi đốt nhỏ có điện trở giống nhau R = 12 Ω. Hãy cho biết người ta đã mắc nối tiếp hay song song bao nhiêu bóng đèn này với nhau nếu điện trở tương đương của dãy đèn là 120 Ω. (1đ) ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 6. Trên một ấm điện có ghi 220V – 1100W. Em hãy:(1,5đ) a. Cho biết ý nghĩa các số ghi trên ấm điện. b. Tính giá trị điện trở của ấm điện khi ấm hoạt động bình thường. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ 7. Giữa hai điểm M, N của mạch điện có hiệu điện thế khơng đổi, bằng 6 V có hai điện trở R1 và R2 mắc song song.Cường độ dòng điện trong mạch chính đo được là 0,75 A. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. (1đ) b. Tính cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch(0,5đ) c. Tính điện trở R1, R2 biết rằng nếu thay R2 bằng đèn Đ(6 V – 3 W) thì cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch vẫn như cũ. (0,75đ) .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Hết HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI MÔN VẬT LÍ LỚP 9 ****** 1. (1,5đ) Phát biểu định luật Ohm. Viết cơng thức Nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lượng trong cơng thức. 2. (1đ) [ Tóm tắt Nhiệt lượng tỏa ra trên dây là: Q = 4,5 kJ 3. (1,5đ) Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1h: A = 0,06 x 1 = 0,06 kW.h Số tiền tiết kiệm của tồn TP: 0,06 x 1.700.000 x 1.600 = 163.200.000 đồng (0,5đ) (0,25đ) (0,75đ) (0,25đ) (0,75đ) (0,75đ) (0,75đ) 4. (1,25đ) S N (0,25đ x 3) Mỗi vị trí A, B, C (0,5đ) Tên hai cực của nam châm thẳng 5. (1đ) R < Rtđ => Mắc nối tiếp Rtđ = n.R => n = Rtđ/R =120/12 = 10 đèn 6. (1,5đ) - Nêu đúng ý nghĩa các số ghi trên ấm điện R = 44 Ω. 7. (2,25đ) Tóm tắt a. Điện trở tương đương của đoạn mạch. Rtđ = 8 Ω b. Cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch P = 4,5 W c. Điện trở RĐ = 12 Ω Điện trở R2 = 12 Ω Điện trở R1 = 24 Ω (0,5 đ) (0,5đ) (0,5đ) (1đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) Lưu ý: - Thiếu lời giải hoặc đơn vò thì trừ 0,25 điểm cho mỗi lần, trừ không quá 2 lần trong bài. - Học sinh có thể giải toán theo các cách khác nhau, nếu đúng vẫn cho đủ điểm theo quy đònh của phần đó HẾT

Đề thi học kì i môn lý 8 quận tân phú thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

HỌC SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHẦN PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT. 4. Khi ngồi trên ơ tơ, trên máy bay đang chuyển động ta thường được khun phải thắt dây an tồn. Em hãy cho biết tác dụng của dây này? (1đ) ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 5. Em hãy nêu hai ví dụ cho thấy tác dụng của áp suất khí quyển. (1đ) ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 6. Một ơ tơ dự kiến đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết cách nhau 210 km với tốc độ trung bình là 60 km/h. a. Tính thời gian dự kiến mà ơ tơ đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết (1,5đ) b. Thực tế ơ tơ này đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết mất 4 h 12 phút. Hỏi tốc độ trung bình thật sự của ơ tơ là bao nhiêu? (1đ) ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Hết HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI MÔN VẬT LÍ LỚP 8 ****** 1. (1,5đ) Cơng thức tính áp suất. Tên gọi của từng đại lượng trong cơng thức Đơn vị của từng đại lượng trong cơng thức 2. (2,5đ) - Tóm tắt - Áp suất của người đó khi đứng n. P = F/S = 600/0,006 = 100.000 Pa - Áp suất của người đó khi bước đi. P = F/S = 600/0,0002 = 3.000.000 Pa (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (1đ) (1đ) 3. (1,5đ) - Kể tên đúng 3 loại lực ma sát: Lực ma sát nghỉ, lực ma sát lăn, lực ma sát trượt - Lực ma sát nghỉ giúp ta cầm nắm được các vật khơng bị rời khỏi tay (0,75đ) (0,75đ) 4. (1đ) Tác dụng của dây là giúp đảm bảo an tồn vì đang chuyển động máy bay, ơ tơ có thể thay đổi vận tốc đột ngột nhưng do qn tính người chưa kịp thay đổi theo ngay nên có thể té ngã, gây nguy hiểm đến tính mạng. 5. (1đ) Nêu 2 ví dụ đúng (1đ) 6. (2,5đ) - Tóm tắt (0,5đ) a. Thời gian dự kiến màơ tơđi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết t= s/v = 210/60 = 3,5 h (1đ) b. Tốc độ trung bình thật sự của ơ tơ là v = s/t = 360/4,2 = 50 km/h (1đ) Lưu ý: - Thiếu lời giải hoặc đơn vò thì trừ 0,25 điểm cho mỗi lần, trừ không quá 2 lần trong bài. - Học sinh có thể giải toán theo các cách khác nhau, nếu đúng vẫn cho đủ điểm theo quy đònh của phần đó HẾT ***************** ***************************

Thứ Ba, 24 tháng 5, 2016

Đề thi học kì i môn lý 9 quận thủ đức thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

UBND QUẬN THỦ ĐỨC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2.0 điểm) 2 (1.5 điểm) 3 (1,5 điểm) 4 (2.0 điểm) 5 (1.0 điểm ) 6 (2.0 điểm) Nội dung - Phát biểu đúng định luật Ôm. Viết công thức của định luật Ôm. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. (Thiếu 1 trừ 0.25đ, thiếu 2 trở lên không cho điểm). - Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện. ρ.l 1,7.10 −8.4 = = 3,4.10 −2 Ω - R= S 2.10 −6 a. Biến trở là điện trở mà trị số có thể thay đổi được. U 9 = = 90Ω b. Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = I 0.1 Điện trở Rb = Rtđ – R1 = 90 – 30 = 60Ω - Phát biểu đúng qui tắc bàn tay trái - Vẽ đúng - Vẫn còn tiêu thụ điện năng - Tắt máy và rút dây ra khỏi nguồn điện a. Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R1 + R2 = 15+30 = 45Ω b. Công suất điện của mạch: U 2 92 P= = = 1,8W Rtđ 45 c. Điện trở tương đương của mạch U 2 92 Rtđ = = = 54Ω P 1.5 3 Điện trở R là: 3 tđ 1 R = R – R = 54 - 15 = 39Ω • Lưu ý: Sai hay thiếu đơn vị ở câu 2, 3,6 chỉ trừ 0,25đ duy nhất 1 lần HS giải câu 2, 3,6 theo phương pháp khác nếu đúng vẫn cho trọn số điểm. Điểm 1.0 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5đ x 2 0.5 đ 0.25đ x 2 0.25đ x 2 1.0 đ 0.5đx2 0.5 đ 0.5 đ 0,25đx 2 0,25đx 2 0,25đx 2 0,25đx 2

Đề thi học kì i môn lý 8 quận thủ đức thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

UBND QUẬN THỦ ĐỨC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (1.0 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Nội dung Vẽ đúng (Thiếu 1 yếu tố : điểm đặt, ký hiệu véc-tơ lực, tỷ xích sai trừ 0,25đ/ 1 yếu tố. Sai phương chiều không cho điểm) a. Chuyển động đều là chuyển động có tốc độ không thay đổi theo thời - Điểm 1.0đ 1.0đ gian. 2 (2.0 điểm) v= b. S 9 = = 36km / h t 1 4 0.5đ x 2 (sai đơn vị -0.25đ cho toàn bài) a. Các vật có bề mặt mềm, nhám, sần sùi có lực ma sát lớn. Các vật có 3 1.0đ bề mặt cứng, trơn láng có lực ma sát nhỏ. (2.0 điể m) b. Chiếc rổ (mặt tiếp xúc sần sùi) có lực ma sát lớn nên sẽ làm mòn bề mặt của nấm rơm, (mặt khác nấm rơm cũng sẽ cọ xát vào nhau) tạo ra lực ma sát làm mòn bề mặt của nấm giúp ta rửa nấm rơm sạch và nhanh. 4 a. HS trả lời đúng. (1.5 điể m) b. Áp suất người gây ra trên mặt đất là p= F 600 = = 10000 Pa S 0,06 5 (1.5 điểm) Lực đẩy Ác-si-mét có: -Phương: thẳng đứng -Chiều: dưới lên trên -Độ lớn: bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ 6 (2.0 điểm) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật FA = d.V = 10000. 0,01 = 100 N. Áp suất tác dụng lên điểm đó: p = d.h = 10000. (0,7 – 0,5) = 2000Pa. 1.0đ (HS giải thích đúng ý nhưng cách diễn giải khác vẫn tròn điểm) 0.5 đ 0,5đ x 2 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0.5đ x 2 0.5đ+0.25đ +0.25đ

Thứ Hai, 23 tháng 5, 2016

Đề kiểm tra chương II môn đại số 9 có ma trận

KIỂM TRA CHƯƠNG II Môn: Đại số 9 (Năm học: 2014 – 2015) Họ và tên :……………………………………………Lớp ……………….. Điểm Lời phê của giáo viên A. Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: m+3 .x + 3 là hàm số bậc nhất khi: m−3 A. m ≠ 3 B. m ≠ -3 C. m > ± 3 1. Hàm số y = D. m ≠ ± 3 2. Điểm nằm trên đồ thị hàm số y = -2x + 1 là: 1 2 1 2 A. ( ;0) B. ( ;1) C. (2;-4) D. (-1;-1) 3. Hàm số bậc nhất y = (k - 3)x - 6 đồng biến khi: A. k ≠ 3 B. k ≠ -3 C. k > -3 D. k > 3 4. Đường thẳng y = 3x + b đi qua điểm (-2 ; 2) thì hệ số b của nó bằng: A. -8 B. 8 C. 4 D. -4 5. Hai đường thẳng y = ( k -2)x + m + 2 và y = 2x + 3 – m song song với nhau khi: A. k = -4 và m = 1 2 B. k = 4 và m = 5 1 5 C. k = 4 và m ≠ D. k = -4 và m ≠ 2 2 2 6. Hai đường thẳng y = - x + 2 và y = x + 2 có vị trí tương đối là: A. Song song B. Cắt nhau tại một điểm có tung độ bằng 2 C. Trùng nhau D. Cắt nhau tại một điểm có hoành độ bằng 2 7. Cho hàm số : y = –x –1 có đồ thị là đường thẳng (d). Đường thẳng nào sau đây đi qua gốc tọa độ và cắt đường thẳng (d)? A. y = – 2x –1 B. y = – x C. y = – 2x D. y = – x + 1 8. Cho hàm số y = – 4x + 2 .Khẳng định nào sau đây là sai: A. Đồ thị hàm số là đường thẳng song song với đường thẳng y = 4x + 5 B. Góc tạo bởi đường thẳng trên với trục Ox là góc tù C. Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 D. Hàm số nghịch biến trên R B.TỰ LUẬN: (8 điểm) Bài 1: ( 3 điểm) Cho đường thẳng y = (2 – k)x + k – 1 (d) a) Với giá trị nào của k thì (d) tạo với trục Ox một góc tù ? b) Tìm k để (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5 ? Bài 2: ( 5 điểm) Cho hai hàm số y = 2x – 4 (d) và y = – x + 4 (d’) a) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ? b) Gọi giao điểm của đường thẳng (d) và (d’)với trục Oy là M và N , giao điểm của hai đường thẳng là Q. Xác định tọa độ điểm Q và tính diện tích ∆ MNQ ? Tính các góc của ∆ MNQ ? Bài làm 4 ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM TRẮC NGHIỆM( 2điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 D A D B C B C TỰ LUẬN: ( 8điểm) Câu 1: a) Để đường thẳng (d) tạo với trục Ox một góc tù thì a < 0 ( 3điểm) Tức là : 2 – k < 0 ⇔ k > 2 b) Để đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5 thì b = 5 Tức là : k – 1 = 5 ⇔ k = 6 − 0.75đ 1đ 1đ 2x y 4 N = y a) Xác định đúng các điểm thuộc đồ thị g(x) = -x+4= −x Vẽ đúng đồ thị 2 hàm số −4 ^ 0.75đ 0.75đ 0.75đ y Câu 2: ( 5điểm) f (x) = 2⋅x-4 8 A 2 Q H -5 O E 2 4 K 5 x > -2 -4 M b) Vì Q là giao điểm của hai đường thẳng (d ) và ( d’) nên ta có phương trình hoành độ giao điểm: 2x - 4 = - x + 4 8 ⇔ 3x = 8 ⇔ x = 3 8 4 ⇒ y =- x + 4 = - + 4 = 3 3 8 4 Vậy Q( ; ) 3 3 1 1 8 32 SMNQ = MN. QH = .8 . = 2 2 3 3 c) Áp dụng tỉ số lượng giác vào tam giác vuông MOE ta có: OE 1 tanM = = ⇒ M ≈ 26034’ OM 2 Tam giác vuông NOK ta có: OB = OK = 4 nên là tam giác vuông cân ⇒ N= 450 Tam giác MNQ có M + N + Q = 1800 Suy ra Q = 1800 – (26034’ + 450) = 108026’ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ ^ y = −x− 4 y = 2x − 4 K E f (x) = 2⋅x-4 > y g (x) = -x+4 4 N 2 Q H O -5 2 4 5 x -2 KIỂM TRA ĐẠI SỐ . Năm học: 2011 – 2012 -4 M MÔN : TOÁN . Họ và tên :…………………………………………… Lớp : …………… Điểm Lời phê của giáo viên LỚP 9 Đề : I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Đánh dấu X vào ô vuông của câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1) Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất: 1 A.  y = x − B.  y = x + 3 C.  ( 3 – 2 )x + x D.  y = 2x2 + 3 x 2) Hai đường thẳng y = x và y = – x + 4 cắt nhau tại một điểm có tọa độ là: A.  ( 2 ; 2 ) B.  (– 2 ; – 2 ) C.  ( 3 ; 3 ) D.  (– 1 ; – 1 ) 3) Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = – x + 1 A.  ( 1 ; 1 ) B.  ( 2 ; 0 ) C.  ( 2 ; 1 ) D.  ( 0 ; 1 ) 4) Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập R: A.  y = – x + 3 ( B.  y = ) ( ) 3 − 2 x +1 C.  y = 3 – 2x D.  2 − 3 x+2 Câu 2: (2 điểm) Khẳng định 1) Nếu đồ thị của hàm số y = x – a đi qua điểm M(1 ; 3) thì a = – 2 2) Nếu đồ thị của hàm số y = 3mx + 1 đi qua điểm N(– 2 ; 7) thì m = 1 3) Nếu đồ thị hàm số y = ax -1 song song với đồ thị hàm số y = 2x thì a = 2 4) Nếu đồ thị hàm số y = – 2x + 1 vuông góc với đồ thị hàm số y = – ax – 2 thì a = II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Đúng 1 2 Sai Bài 1: (2 điểm) −x +1 (d) 3 b/ Tìm trên ( d ) điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau. Bài 2: (1 điểm) a/ Vẽ đồ thị hàm số y = ( ) Cho hàm số y = 2 − 3 x − 3 . Tìm giá trị của hàm số khi x = 2 + 3 . Bài 3: (2 điểm) a/ Tìm giao điểm A và B của đồ thị hàm số y = x – 3 với trục hoành và trục tung. b/ Tính diện tích tam giác OAB. Bài 4: (1 điểm) Cho hai hàm số y = ( m – 2 ) x + ( n – 1 ) và y = ( 4 – 2m ) x + 5 – n . Tìm m và n để đồ thị hai hàm số trên song song với nhau. Bài làm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……........................................................................................ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Đáp án: Đại số 9. I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 1. C , 2. B , 3. C , Câu 2: (2 điểm) Đúng Sai X X X X 4. B II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 1: (2 điểm) a/ Vẽ đồ thị hàm số ) ( 1,5 điểm b/ Gọi M ( x0 ; x0 ) thuộc ( d ) . Tính được M ( ) Bài 2: (1 điểm) Khi x = 2 + 3 ta có f (2 + ( )( 3 3 ; ) 4 4 ) 3 ) = 2 − 3 2+ 3 − 3 = 4 −3− 3 = − 3 . Bài 3: (2 điểm) a/ Giao điểm với trục hoành và trục tung : A (3 ; 0) , B(0 ; 3) 9 b/ Diện tích tam giác OAB bằng đơn vị vuông 2 Bài 4: (1 điểm) ( 0,5 điểm ( 1 điểm ) ( 1 điểm ) ( 1 điểm )  m − 2 = 4 − 2m m = 2 ⇔ Để đồ thị hai hàm số đã cho song song ⇔  n − 1 ≠ 5 − n n ≠ 3 ( 1 điểm )

Đề thi học kì i môn sinh học 9 quận 1 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

---HẾT--- ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I ( 2014 – 2015 ) MÔN SINH LỚP 9 Câu 1 : ( 2 đ ) Một học sinh trong giờ thực hành quan sát nhiễm sắc thể đã ghi lại một số ý như sau: 1.Sai / Các cặp NST kép tập trung song song thành hai hàng trước mặt phẳng xích đạo ( 0,5 đ ) 2.Đúng / Tế bào ở kì đầu của nguyên phân có chứa các nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn co ngắn , tâm động đính vào sợ tơ của thoi phân bào ( 0,5 đ ) 3.Hình A sai / Kì giữa phân bào nguyên phân các NST kép đóng xoắn cực đại, tập trung một hàng trước mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. ( 0,5 đ ) Hình B Đúng / 2crômatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào. ( 0,5 đ ) Câu 2 : Phân biệt ADN và ARN. (3 điểm) ADN ARN - ADN cấu tạo gồm các nguyên tố - ARN cấu tạo từ các nguyên tố : C,H,O,N,P. C,H,O,N,P. - Là đại phân tử - Là đại phân tử nhưng nhỏ hơn ADN. CẤU TRÚC 2 điểm CHỨC NĂNG 1 điểm - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là nuclêôtit. - Có 4 loại nu : A,T,G,X. - ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải . - Các Nu trên 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X , và ngược lại - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là ribônuclêôtit. - Có 4 loại nu: A,U,G,X - mARN là mạch xoắn đơn - Lưu giữ - mARN: truyền đạt thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền qua các qui định cấu trúc Prôtêin thế hệ - tARN: vận chuyển axit amin để tổng hợp Prôtêin - rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm - nơi tổng hợp Prôtêin. Câu 3 : ( 3 đ ) khái niệm đột biến gen .Nguyên nhân và vai trò của đột biến gen . Cho ví dụ khái niệm đột biến gen 1đ -Là những biến đổi trong cấu trúc cuả gen, liên quan đến 1 hay 1 số cặp nu -Các dạng: mất, thêm, thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác Nguyên nhân phát sinh 0,5đ - Do tác nhân lý, hoá → làm rối loạn quá trình tự sao cuả ADN Vai trò 1đ - Biến đổi cấu trúc gen → biến đổi cấu trúc prôtêin do gen mã hoá → biến đổi ở kiểu hình - ĐB gen tạo ra các gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp, trong môi trường thích hợp - Đa số có hại vì ĐB gen phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên lâu đời, gây rối loạn quá trình tổng hợp prôtêin. - Qua giao phối, 1 ĐB có hại có thể thành có lợi nếu gặp được tổ hợp gen thích hợp. VD: ĐB làm tăng khả năng chịu hạn, chịu rét ở luá…0,5đ Câu 4 : ( 2 đ ) a/ - Xác định trội , lặn : Theo đề bài ( 1 đ ) Thỏ lông đen : trội Thỏ lông trắng : lặn - Quy ước gen Thỏ lông đen - gen A Thỏ lông trắng - gen a - Xác định kiểu gen Thỏ lông đen AA Thỏ lông đen aa - Sơ đồ lai F1 : 100% Thỏ lông đen F2 TLKG 1 AA : 2 Aa : 1 aa TLKH 75% Thỏ lông đen: 25% Thỏ lông trắng b/ Xác định gen : Thỏ lông đen TC ( AA ) ( 1 đ ) Thỏ lông đen F2 (AA , Aa ) TH1: 100% AA Thỏ lông đen TH2 : TLKG 1AA: 1Aa TLKH100% Thỏ lông đen

Chủ Nhật, 22 tháng 5, 2016

Đề thi học kì i môn sinh học 8 quận 1 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

ĐÁP ÁN HKI MÔN SINH 8 NĂM HỌC 201-2015 1/ ( 2đ ) điểm Vẽ sơ đồ của quá trình đông máu. Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với sự sống của cơ thể − Vẽ sơ đồ trang 48 SGK( 1,5 điểm ) − Khối máu đông bịt kín vết thương là cơ chế tự bảo vệ cơ thể , hạn chế mất máu khi bị thương .( 0,5 điểm) 2/ Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh tim mạch (2 điểm) - Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn:1đ + Không sử dụng các chất kích thích có hại như: thuốc lá, rượu, heroin,… + Cần kiểm tra sức khỏe định kỳ hằng năm, để nếu phát hiện khuyết tật liên quan đến tim mạch sẽ được chữa trị kịp thời hay có chế độ hoạt động và sinh hoạt phù hợp theo lời khuyên của bác sĩ. khi bị sốc hoặc stress cần điều chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên của bác sĩ. - Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hầu và điều trị kịp thời các chứng bệnh như cúm, thấp khớp,…0,5 đ - Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mỡ động vật,…0,5 đ 3/ Cấu tạo của mạch máu: ( 3 điểm ) các loại mạch máu Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch Sự khác biệt về cấu tạo 1,5 điểm Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch; lòng mạch hẹp hơn tĩnh mạch 0.5 đ - Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạchLòng rộng hơn của động mạch có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực 0,5 đ - Nhỏ và phân nhiều nhánh - Thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp biểu bì Lòng hẹp 0,5 đ 4/ Quá trình hô hấp gồm :(1,5 điểm) Các giai đoạn ; Giải thích 1,5 điểm thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn 0.5 đ Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ 0,5 đ Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào 0.5 đ - Sự thở (sự thông khí ở phổi): lấy oxi và thải khí cacbonic. Thông qua hoạt động hít vào và thở ra nhịp nhàng giúp cho phổi được thông khí. 0,5 đ Sự trao đổi khí ở phổi: gồm hoạt động khuếch tán của oxi từ không khí ở phế nan vào máu và cacbonic từ máu vào không khí ở phế nang. 0,5 đ Sự trao đổi khí ở tế bào: gồm hoạt động khuếch tán của oxi từ máu vào tế bào và cacbonic từ tế bào vào máu. 0,5 đ 5/ Biến đổi hóa học thức ăn ở dạ dày: 1,5 điểm Biến đổi thức ăn ở dạ dày Biến đổi hóa học 1,5 điểm Các hoạt động tham gia Hoạt đỗng của enzim pepsin (0,25 đ) Các thành phần tham gia enzim pepsin (0,25 đ) Tác dụng của hoạt động -Phân cắt protein chuỗi dài thành protein chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin (1 đ)

Đề thi học kì i môn sinh học 7 quận 1 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2014-2015 Câu 1: Đặc điểm của giun đũa khác với sán lá gan (2,0 điểm) Sán lá gan Giun đũa Cơ thể hình lá, dẹp, màu đỏ Cơ thể thon dài, hai đầu thon lại (tiết diện ngang hình tròn) Các giác bám phát triển Có hai nhánh ruột, không có hậu môn Sinh sản lưỡng tính, có tuyến noãn hoàng Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài Ống tiêu hóa bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn Sinh sản phân tính, tuyến sinh dục dạng ống Cách tính điểm: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 2: Đặc điểm chung của ngành thân mềm (2,0 điểm) - Thân mềm, không phân đốt (0,5 điểm) Có khoang áo, có vỏ đá vôi (0,5 điểm) Hệ tiêu hóa phân hóa (0,5 điểm) Cơ quan di chuyển thường đơn giản (0,5 điểm) Câu 3: Vai trò thực tiễn của sâu bọ (2,0 điểm) - Làm thuốc chữa bệnh: Ong mật Làm thực phẩm: Nhộng tằm Thụ phấn cây trồng: Ong, bướm Làm thức ăn cho động vật khác: Châu chấu Diệt các sâu hại: Ong mắt đỏ Hại hạt ngũ cốc: Sâu mọt Truyền bệnh: Ruồi, muỗi Làm sạch môi trường: Bọ hung Cách tính điểm: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 4: Vẽ hình cấu tạo cơ thể sứa bổ dọc và chú thích Chú thích: 1. Miệng 2. Tua miệng 3. Tua dù 4. Tầng keo 5– 6. Khoang tiêu hóa Cách tính điểm: Vẽ hình đúng được 1,0 điểm Chú thích đúng được 1,0 điểm Câu 5: Các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người (2,0 điểm) - Ăn uống hợp vệ sinh Giữ vệ sinh môi trường Diệt ruồi nhặng Tẩy giun định kì từ 1 – 2 lần trong năm Cách tính điểm: mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Đề thi học kì i môn sinh học 6 quận 1 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC 6 HKI NĂM HỌC 2014-2015 Câu 1: Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng? Mỗi loại rễ biến dạng cho 1 VD? − Rễ móc: bám vào trụ, giúp cây leo lên. (0.5đ) VD: trầu không. − Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. (0.5đ) VD: cây sắn. − Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí. (0.5đ) VD: cây bần. − Rễ giác mút: lấy chất dinh dưỡng từ cây chủ. (0.5đ) VD: cây tầm gửi. Ghi chú: VD: 0.5đ Đúng từ 3 đến 4 ví dụ được 0.5đ. Đúng từ 1 đến 2 ví dụ được 0.25đ. Câu 2 (2.0đ) 1. 2. 3. 4. 5. Biểu bì Thịt vỏ Mạch rây Mạch gỗ Ruột Chú ý: Vẽ được hình thiếu chú thích được 1.0đ Chú thích đầy đủ 1.0đ Câu 3: a. Mọc cách: lá dâu tây Mọc đối: lá dừa cạn 1.0đ Mọc vòng: lá cây dây huỳnh b. Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. (1.0đ) Câu 4: (2.0đ) a.sơ đồ tóm tắt quang hợp(1.5đ) Nước + khí cacbonic (rễ hút từ đất) (lấy từ không khí) ánh sáng, chất diệp lục tinh bột (trong lá) + khí oxi (nhả ra ngoài môi trường) b.Khái niệm quang hợp: (1.0đ) Quang hợp là quá trình cây nhờ có chất diệp lục sử dụng nước, khí cacbonnic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi. Câu 5(1.0đ) Khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta phải chọn ngày râm mát và phải tỉa bớt lá hoặc cắt tỉa bớt ngọn nhằm giảm sự thoát hơi nước qua lá khi cây chưa bén rễ.

Đề thi học kì i môn sinh học 9 quận 2 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 4: Trình bày chức năng của Protein ? Qua đó, em có nhận xét như thế nào về vai trò của Protein đối với tế bào và cơ thể ? (2, 5 điểm) ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... Câu 5: (1, 0 điểm) Một gen có một phần trình tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau: 5 /…- A - T - G - X - T - A - G - T - X - … 3 / Hãy viết một phần trình tự các nucleotit trên mạch khuôn mẫu của gen và một phần trình tự nuclotit trên phân tử ARN do gen này tổng hợp. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. BÀI TẬP: ( 2, 0 điểm) Ở Cá Kiếm, tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt đỏ. Cho lai Cá kiếm mắt đen thuần chủng với cá kiếm mắt đỏ. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2 (biết màu mắt cá chỉ do một nhân tố di truyền quy định). BÀI LÀM ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... TRƯỜNG THCS:……………………………. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2 HỌ VÀ TÊN: ……………………………….. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP:…………………………………………. Năm học: 2014-2015 Số phòng Chữ kí GT1 Chữ kí GT2 SỐ THỨ TỰ SỐ MẬT MÃ Số báo danh -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...................................................................................................................................................................................... UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2014-2015 MÔN: SINH HỌC 9 Câu 1: Thế nào là phép lai phân tích? Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì? (1 điểm) + Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trang trội cần phân tích kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn . (0,5điểm) + Mục đích của phép lai phân tích là nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không thuần chủng. (0,5 điểm) Câu 2: Cấu trúc của NST thường và NST giới tính giống và khác nhau ở những điểm nào?(2 điểm) a. Giống nhau: - Trong TB sinh dưỡng đều tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp NST gồm 2 NST đơn thuộc 2 nguồn gốc. Trong TB giao tử tồn tại thành từng chiếc. (0,5điểm) - Có kích thước và hình dạng đặc trưng cho mỗi loài. ( 0,25 điểm) - Đều có khả năng bị đột biến làm thay đổi số lượng và cấu trúc NST. ( 0,25 điểm) b. Khác nhau: NST thường NST giới tính - Thường gồm nhiều cặp NST - Chỉ có 1 cặp, có thể tồn tại thành cặp ( lớn hơn 1 cặp), luôn tồn tại tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ ( 0,5 điểm) thành từng cặp NST tương đồng. giới tính và tuỳ từng loài. - Mang gen quy định các tính - Mang gen quy định tính trạng thường ( 0,5 điểm) trạng thường của cơ thể và gen quy định tính trạng liên quan tới giới tính Câu 3: Đột biến gen là gì? Vì sao đột biến gen khi biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật ? (1.5 điểm) Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. ( 0,5 điểm) Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật: vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên(0,5 điểm), gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. (0,5 điểm) Câu 4: Trình bày chức năng của Protein ? Qua đó, em có nhận xét như thế nào về vai trò của Protein đối với tế bào và cơ thể ? (2, 5 điểm) HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Chức năng cấu trúc: ( 0,25 điểm) prôtêin là thành phần quan trọng cấu tạo chất tế bào, xây dựng các bào quan và màng sinh chất  hình thành các đặc điểm của mô, cơ quan, cơ thể.( 0,25 điểm) - Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất: ( 0,25 điểm) bản chất enzim là prôtêin tham gia các phản ứng sinh hóa. (0,25 điểm) - Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất:(0,25 điểm)các hooc- môn phần lớn là prôtêin  điều hòa các quá trình sinh lí trong cơ thể. (0,25 điểm) - Ngoài ra prôtêin còn có chức năng vận động, bảo vệ cơ thể (kháng thể), cung cấp năng lượng … ( 0,5 điểm) Nhận xét : Prôtêin có vai trò quan trọng tham cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. ( 0,5 điểm) Câu 5: (1,0 điểm) Một gen có một phần trình tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau: 5 /…- A - T - G - X - T - A - G - T - X - … 3 / Hãy viết một phần trình tự các nucleotit trên mạch khuôn mẫu của gen và một phần trình tự nuclotit trên phân tử ARN do gen này tổng hợp. 5 / … - A - T - G - X - T - A - G - T - X - … 3 / mạch bổ sung 3 / … - T - A - X - G - A - T - X - A - G - … 5 / mạch khuôn của gen 5 / … - A - U - G - X - U - A - G - U - X - … 3 / ARN BÀI TẬP: ( 2, 0 điểm) Ở Cá Kiếm, tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt đỏ. Cho lai Cá kiếm mắt đen thuần chủng với cá kiếm mắt đỏ. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2 (biết màu mắt cá chỉ do một nhân tố di truyền quy định). * Quy ước gen : - Gen A: Mắt đen > Gen a: mắt đỏ (0,25 đ) * Kiểu gen bố mẹ thuần chủng (PTC) - Mắt đen : AA - Mắt đỏ : aa (0,25 đ) * Sơ đồ lai: P:tc mắt đen AA X Mắt đỏ aa G...........A..............................a,...(0,25 đ) F1................. Aa....(100% Mắt đen)..(0,25 đ) F1xF1: ...Aa.... X .... Aa..... (0,25 đ) G:...... A, a. A, a. (0,25 đ) TRƯỜNG THCS:……………………………. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2 HỌ VÀ TÊN: ……………………………….. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP:…………………………………………. Năm học: 2014-2015 Số phòng Chữ kí GT1 Chữ kí GT2 SỐ THỨ TỰ SỐ MẬT MÃ Số báo danh -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- F2: KG: 1 AA; 2Aa ; 1 aa (0, 25 đ) KH: 3 Mắt đen; 1 Mắt đỏ (0, 25 đ) (Giáo viên có thể linh động cho điểm nếu các em diễn đạt đúng ý nhưng theo cách khác). –HẾT-

Thứ Bảy, 21 tháng 5, 2016

Đề thi học kì i môn sinh học 8 quận 2 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... Câu 4: Trình bày các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng sau khi đã được hấp thụ. (1.5 đ) ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... Câu 5 : Ở cây trinh nữ (cây xấu hổ) khi bị chạm vào thì lá cây cụp lại. Em hãy cho biết hiện tượng này được gọi là gì? Và đây có phải là phản xạ hay không? Hãy giải thích. (1.0đ) ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... Câu 6 : Chú thích hình ( 1,5đ ) 5 1.................................................................................................................................................................................... 4 2.................................................................................................................................................................................... 3.................................................................................................................................................................................... 2 1 4.................................................................................................................................................................................... 3 5.................................................................................................................................................................................... Tên hình........................................................................................................................................................................ UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2014-2015 TRƯỜNG THCS: PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2 HỌ VÀ TÊN: ……………………………….. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP:…………………………………………. Năm học: 2014-2015 Số phòng Chữ kí GT1 Chữ kí GT2 SỐ THỨ TỰ SỐ MẬT MÃ Số báo danh -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- MÔN: SINH HỌC 8 Câu 1 : (2,5 đ ) Phản xạ là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. (0,75 đ) Cung phản xạ là đường xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm (da..), qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến…) (1,0đ) Thành phần cung phản xạ gồm 3 loại nơron : nơron hướng tâm, nơron ly tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm và cơ quan phản ứngï. (0,5đ) Ví dụ :… ( 0,25 đ) Câu 2 : (1,0 đ ) Thành phần hóa học của xương gồm chất vô cơ là muối canxi và chất hữu cơ là cốt giao.(0,5đ) Các chất này giúp xương có tính mềm dẻo (cốt giao) và bền chắc (muối canxi) (0,5đ) Câu 3 : ( 2.5 đ ) Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Bị khuyết tật tim/ Mất máu nhiều, bị sốc/ Tập luyện quá sức/Ăn nhiều mỡ động vật/Do độc tố từ vi khuẩn, vi rút của một số bệnh/Sử dụng các chất kích thích. ( 1,5 đ ) Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch: Khắc phục các tác nhân có hại tim mạch, Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, Chọn một hình thức rèn luyện phù hợp, Rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng của tim mạch. (1,0 đ) Câu 4: (1,5 đ) Có 2 con đường: - Đường bạch huyết: Gồm 70% lipit và các vitamin tan trong dầu (0,5 đ) - Đường máu : đường đơn,axit amin, 30% chất béo, nước và các vitamin tan trong nước. (1,0 đ) Câu 5 : ( 1,0đ ) Là hiện tượng cảm ứng. Không phải là phản xạ vì thực vật không có hệ thần kinh . Câu 6 : ( 1,5đ ) Chú thích hình . Yêu cầu chú thích đúng 5 chi tiết và ghi tên hình (1 chi tiết 0,25 đ ) ---- HẾT----

Đề thi học kì i môn sinh học 7 quận 2 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------............................................................................................................................................................................ Câu 4: Em hãy trình bày tác hại của giun đũa. Từ đó, nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người? (2điểm) ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ Câu 5: Trùng kiết lị có hại như thế nào đối với sức khỏe con người? (0,5điểm) ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ CHÚ THÍCH HÌNH : (2 điểm) 1……………………………………….. 2………………………………………… 3………………………………………… 4………………………………………… 5………………………………………… 6………………………………………… 7…………………………………………. Tên hình vẽ …………………………….. ---- Hết ---- TRƯỜNG THCS:……………………………. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2 HỌ VÀ TÊN: ……………………………….. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP:…………………………………………. Năm học: 2014-2015 Số phòng Chữ kí GT1 Chữ kí GT2 MÔN: SINH 7 Số báo danh SỐ THỨ TỰ SỐ MẬT MÃ Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2014-2015 MÔN: SINH HỌC 7 Câu 1: Trình bày vai trò của ngành Chân khớp. (2, 5 điểm) - Có lợi: + Tiêu diệt sâu hại: chuồn chuồn, bọ ngựa… (0, 25 đ) + Thụ phấn cho cây: ong, bướm… (0, 25 đ) + Làm sạch môi trường: bọ hung (0, 25 đ) + Làm thuốc chữa bệnh: mật ong… (0, 25 đ) + Làm thực phẩm cho con người: tôm, cua, nhộng… (0, 25 đ) + Làm thức ăn cho các động vật khác: rận nước, chân kiếm... (0, 25 đ) + Có giá trị xuất khẩu: tôm, cua, ghẹ… (0, 25 đ) - Có hại: + Gây hại cho cây trồng: châu chấu, bọ rầy… (0, 25 đ) + Truyền bệnh cho người: ruồi, muỗi… (0, 25 đ) + Gây hại gỗ: mối, mọt… (0, 25 đ) Câu 2: Cách dinh dưỡng của trai sông có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? (1, 5 điểm) Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước/ để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh, các động vật nhỏ khác/, góp phần lọc sạch môi trường nước./ (0, 5 đ mỗi ý ) Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của ngành Ruột khoang. Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật thuộc ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì ? (1, 5 điểm) – Đặc điểm chung ngành Ruột khoang: + Đối xứng tỏa tròn; (0, 25 đ) + Ruột dạng túi; (0, 25 đ) + Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào; (0, 25 đ) + Đều có tế bào gai. (0, 25 đ) Đề phòng chất độc ở Ruột khoang, khi tiếp xúc nên sử dụng dụng cụ thu lượm như: vợt, kẹp, nẹp.../ nếu dùng tay phải mang găng tay cao su./ (0, 25 đ mỗi ý ) Câu 4: Em hãy trình bày tác hại của giun đũa. Từ đó, nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người? (2 điểm) - Tác hại : Ấu trùng giun đũa di trú trong cơ thể vật chủ thường gây nên hiện tượng dị ứng; Giun đũa gây viêm tắc ruột, tắc mật, tắc ống tụy; Nhiễm giun đũa gây suy dinh dưỡng, viêm phổi…… (1 đ) - Biện pháp phòng chống giun đũa : Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường; Ăn uống hợp vệ sinh; Tẩy giun định kỳ thường là 6 tháng một lần. (1 đ) HS có thể trả lời: Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống chưa rửa sạch; Tẩy giun từ 1 – 2 lần trong năm Câu 5: Trùng kiết lị có hại như thế nào đối với sức khỏe con người? (0, 5 điểm) Trùng kiết lị gây các vết loét ở niêm mạc ruột, làm người bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt sức lực rất nhanh, có thể nguy hiểm tính mạng nếu không điều trị kịp thời. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- (Câu này giáo viên linh động chấm theo ý trên cho học sinh) CHÚ THÍCH HÌNH : (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm 1. Roi 2. Điểm mắt 3. Không bào co bóp 4. Màng cơ thể 5. Hạt diệp lục 6. Hạt dự trữ 7. Nhân Tên hình vẽ: Cấu tạo cơ thể trùng roi

Thứ Sáu, 20 tháng 5, 2016

Đề thi học kì i môn sinh học 6 quận 2 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Câu 4: (2 điểm) Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên Trái Đất, điều đó đúng hay sai? Vì sao? Các em có thể làm gì để tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ( hay mảng xanh) tại trường học của em? ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Câu 5: (0.5 điểm)Tại sao cần phải thu hoạch các cây có rễ củ (củ đậu, củ khoai lang) trước khi chúng ra hoa? ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. CHÚ THÍCH HÌNH : ( 1.5 điểm ) 1.......................................................................................................................................................................... 2.......................................................................................................................................................................... 3.......................................................................................................................................................................... 4.......................................................................................................................................................................... 5.......................................................................................................................................................................... 6.......................................................................................................................................................................... -HẾT- TRƯỜNG THCS:……………………………. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2 HỌ VÀ TÊN: ……………………………….. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP:…………………………………………. Năm học: 2014-2015 Số phòng Chữ kí GT1 Chữ kí GT2 MÔN: SINH 6 Số báo danh Thời gian làm bài: 45 SỐ THỨ TỰ SỐ MẬT MÃ phút (Không kể thời gian phát đề) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2014-2015 MÔN: SINH HỌC 6 Câu 1: Cây xanh có hoa có mấy cơ quan chính? Kể tên và nêu chức năng từng cơ quan? (2 điểm) - Cây xanh có hoa có 2 cơ quan chính : (0,5 điểm) + Cơ quan sinh dưỡng gồm: rễ, thân, lá có nhiệm vụ nuôi dưỡng cây. (0,75 điểm) + Cơ quan sinh sản gồm : hoa ,quả, hạt có nhiệm vụ duy trì và phát triển nòi giống. (0,75 điểm) Câu 2: Rễ gồm mấy miền? Kể tên và nêu chức năng của từng miền? Qua đó, theo em miền nào là quan trọng nhất? Vì sao? (2,5 điểm) - Rễ gồm 4 miền : + Miền trưởng thành có nhiệm vụ dẫn truyền (0,5 điểm) + Miền hút có nhiệm vụ hút nước và muối khoáng (0,5 điểm) + Miền sinh trưởng có nhiệm vụ làm cho rễ dài ra (0,5 điểm) + Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ (0,5 điểm) - Miền hút là quan trọng nhất. Vì có lông hút làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng (0,5 điểm) Câu 3: Em hãy trình bày những điểm khác nhau giữa quá trình quang hợp và quá trình hô hấp ở cây xanh? (1.5 điểm) Quang hợp Hô hấp Xảy ra vào ban ngày Xảy ra cả ngày lẫn đêm (0,5 điểm) Là quá trình lấy vào khí CO 2, nhả Là quá trình lấy vào khí O 2 để phân khí O2 tạo ra chất hữu cơ giải chất hữu cơ sản ra năng lượng và (0,5 điểm) nhả ra khí CO2 và hơi nước Xảy ra chủ yếu ở lá cây Xảy ra ở toàn bộ các cơ quan của cây (0,5 điểm) Câu 4: Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên Trái Đất, điều đó đúng hay sai? Vì sao? Các em có thể làm gì để tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ( hay mảng xanh) tại trường học của em? (2 điểm) - Đúng. (0,25 điểm) HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Vì cây xanh khi quang hợp tạo ra chất hữu cơ và nhả khí O 2 cần thiết cho sự sống của hầu hết các sinh vật trên trái đất . (0,75 điểm) - Để tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ( mảng xanh) tại trường , em cần làm: + Không dẫm đạp lên cỏ (0,25 điểm) + Tham gia trồng cây tại vườn trường (0,25 điểm) + Tạo và chăm sóc mảng xanh trong lớp.... (0,5 điểm) Câu 5: Tại sao cần phải thu hoạch các cây có rễ củ (củ đậu, củ khoai lang) trước khi chúng ra hoa? (0,5 điểm) - Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa vì rễ củ phình to để chứa chất dinh dưỡng dự trữ (0,25 điểm). Khi ra hoa, chất dinh dưỡng dự trữ sẽ dồn lên để nuôi hoa, khiến cho chất lượng và khối lượng củ giảm sút , mất giá trị thu hoạch (0,25 điểm). - Câu này Giáo viên có thể linh động cho điểm nếu các em diễn đạt đúng ý nhưng theo cách khác CHÚ THÍCH HÌNH : ( 1.5 điểm ) 1: Vỏ (0.25 điểm ) 2: Tầng sinh vỏ (0.25 điểm ) 3 : Thịt vỏ (0.25 điểm ) 4 : Mạch rây (0.25 điểm ) 5 : Tầng sinh trụ (0.25 điểm ) 6 : Mạch gỗ (0.25 điểm ) HẾT−−−

Đề thi học kì i môn sinh học 9 quận 3 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

Môn Sinh học 9 (đề chính thức) Năm học 2014-2015 Câu 1: (2đ) Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải lai phân tích,/ nghĩa là lai nó với cá thể mang tính trạng lặn./ • Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội./ • Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp./ (0,5đ x 4 ý) Câu 2: (2đ) Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân: Các kỳ Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt và tâm động Kì đầu đính vào các sợi tơ của thoi phân bào./ Các NST kép đóng xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng Kỳ giữa xích đạo của thoi phân bào./ Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn rồi phân ly về hai cực Kỳ sau của tế bào./ Kỳ cuối Các NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi, mảnh dần thành nhiễm sắc chất./ (0,5đ x 4 ý) Câu 3: (2,5đ) Cấu trúc của prôtêin: - Prôtêin được cấu tạo chủ yếu bởi các nguyên tố C, H, O, N./ - Là đại phân tử/ được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân,/ bao gồm hàng trăm đơn phân là axit amin/ thuộc hơn 20 loại khác nhau./ Tính đa dạng và đặc thù của protein: - Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin đã tạo nên tính đa dạng của protein./ - Mỗi phân tử prôtêin không chỉ đặc trưng bởi thành phần, số lượng /và trình tự sắp xếp của các axit amin/ mà còn đặc trưng bởi cấu trúc không gian,/ số chuỗi axit amin./ (0,25đ x 10 ý) Câu 4: (2,5đ) Phân biệt thường biến với đột biến: THƯỜNG BIẾN ĐỘT BIẾN -Biến đổi ở kiểu hình không di -Biến đổi trongcơ sở vật chất của tính di truyền (NST, truyền được cho thế hệ sau. (0,5đ) ADN) nên di truyền được. (0,5đ) -Thường phát sinh đồng loạt, theo cùng một hướng, tương ứng với điều kiện -Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên. (0,5đ) môi trường. (0,5đ) -Có ý nghĩa thích nghi có lợi cho -Thường có hại cho sinh vật. (0,25đ) sinh vật. (0,25đ) Câu 5: (1đ) a) - Đoạn gen gồm hai mạch đơn: A–T–G–X–X–T–A–G–G–A–T–X– T–A–X–G–G–A–T–X–X–T–A–G– b) Đoạn mARN được tổng hợp từ mạch 1: -U–A–X–G–G–A–U–X–X–U–A–G- (0,5đ) (0,5đ) ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ DỰ BỊ (Đề thi có 01 trang) KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2014 - 2015 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2,5 điểm) Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1: 1? Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN.Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù? Câu 3: (2 điểm) Trình bày chức năng của protein. Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? Câu 4: (2,5 điểm) Đột biến gen là gì? Tại sao các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 5: (1 điểm) Mạch 1 của gen có trình tự các nucleotit như sau: A–T–G–X–X–T–A–G–G–A–T–X– c) Viết lại cho hoàn chỉnh đoạn gen nói trên (gồm cả hai mạch đơn) . d) Viết trình tự các nucleotit trên đoạn mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen. - - ---Hết --Học sinh không được sử dụng tài liệu Giám thị không giải thích gì thêm HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Sinh học 9 (đề dự bị) Năm học 2014-2015 Câu 1: (2,5đ)  Những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường: NST giới tính NST thường -Thường tồn tại một cặp trong tế bào -Thường tồn tại với số cặp lớn hơn một lưỡng bội. trong tế bào lưỡng bội. -Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc -Luôn luôn tồn tại thành cặp tương đồng. không tương đồng (XY). -Chủ yếu mang gen quy định giới tính -Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể. của cơ thể. (0,25đ x 6 ý) Trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1: 1 vì: - Sự phân ly của cặp NST XY trong phát sinh giao tử tạo ra hai loại tinh trùng mang NST X và Y với số lượng ngang nhau. - Qua thụ tinh của hai loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra hai loại tổ hợp XX (phát triển thành con gái) và XY (phát triển thành con trai) với số lượng ngang nhau, do đó, tạo ra tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1. (0,5đ x 2 ý) Câu 2: (2đ)  Đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN: - Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P./ - ADN thuộc loại đại phân tử,/ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân/, mà đơn phân là nucleotit thuộc 4 loại A, T, G, X/.(0,25đ x 4 ý)  ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù: - Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit đã tạo nên tính đa dạng của ADN. - ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nucleotit. (0,5đ x 2 ý) Câu 3: (2đ)  Chức năng của protein: protein có nhiều chức năng quan trọng như: - Là thành phần cấu trúc của tế bào./ - Xúc tác và điều hòa/ các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmon)./ - Bảo vệ cơ thể (kháng thể)./ - Vận chuyển./ - Cung cấp năng lượng/…  Protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì: protein liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào,/ biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể./ (0,25đ x 8 ý) Câu 4: (2,5đ)  Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp hoặc một số cặp nuclêôtit,/ điển hình là các dạng: mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit./  Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen/ đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên,/ gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin./ ( 0,5đ x 5 ý) Câu 5: (1đ) Đoạn gen gồm hai mạch đơn: - A–T–G–X–X–T–A–G–G–A–T–X– - T–A–X–G–G–A–T–X–X–T–A–G– b) Đoạn mARN được tổng hợp từ mạch 2: -A–U–G–X–X–U–A–G–G–A–U–X- (0,5đ) (0,5đ)