http://quangquyls.violet.vn
10
BÀI THI SỐ 3
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là s ố
thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập
phân)
Câu 1:
Trong mặt phẳng toạ độ cho ba điểm O(0;0), A(0,6), B(6;0). Vậy số đo góc
bằng
45
Câu 2:
Đơn thức đồng dạng với
có bậc bằng
.24
Câu 3:
Cho tam giác đều ABC, cạnh bằng 3 cm. M là điểm bất kì nằm trong tam giác. Qua M k ẻ các
đường thẳng song song với AB, BC, CA, chúng cắt BC, CA, AB theo thứ tự ở A'', B'', C''. Ta có
MA'' + MB'' + MC'' =
cm.3
Câu 4:
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, M là trung điểm BC. L ấy điểm D b ất kì thu ộc c ạnh BC. H
và I thứ tự là hình chiếu của B và C xuống đường thẳng AD. Ta có tỉ s ố
đổi và có giá trị bằng
không
.2
Câu 5:
Kết quả phép tính
bằng
3.5
(nhập kết quả dướ i
dạng số thập phân).3,5
Câu 6:
Với
thỏa mãn
thì giá trị của đa thức
.100
2
bằng
http://quangquyls.violet.vn
Câu 7:
Giá trị của biểu thức
bằng
.
Câu 8:
Rút gọn phân số
.Ta đượ c phân số t ối giản là , với
.11
Câu 9:
Cho một số chính phương có 4 ch ữ s ố. Biết r ằng ch ữ s ố t ận cùng c ủa nó làs ố nguyên t ố, t ổng
các chữ số của nó là s ố chính ph ương và c ăn b ậc haic ủa nó c ũng có t ổng các ch ữ s ố là s ố
2025
chính phương. Vậy số đã cho là
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
.
Câu 10:
Cho hàm số thỏa mãn
với mọi . Vậy
3
bằng
.
Thứ Tư, 20 tháng 4, 2016
Đề thi học sinh giỏi môn toán lớp 12 tỉnh vĩnh phúc năm học 2015 2016 (có đáp án)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015-2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN - THPT
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)
I. LƯU Ý CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học
sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
- Với bài hình học nếu thí sinh không vẽ hình phần nào thì không cho điểm tương ứng với phần
đó.
II. ĐÁP ÁN:
Câu Ý
Nội dung trình bày
Điểm
1
a) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số
1
y = x 3 − ( m − 1) x 2 − ( m − 3) x + 8m 2 đồng biến trên khoảng ( 0;3) .
3
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số 2,5
a
y = − x3 + 3mx 2 − 3m − 1 có điểm cực đại, cực tiểu và các điểm cực trị đó đối
xứng với nhau qua đường thẳng x + 2 y + 1 = 0 .
TXĐ: ¡
y '' = x 2 − 2 ( m − 1) x − ( m − 3)
Do phương trình y '' = 0 có nhiều nhất hai nghiệm trên ¡ , nên để hàm số đã
0,5
cho đồng biến trên khoảng ( 0;3) ⇔ y '' ≥ 0, ∀x ∈ ( 0;3)
x2 + 2x + 3
⇔
≥ m, ∀x ∈ ( 0;3) .
2x + 1
x2 + 2x + 3
trên khoảng ( 0;3)
2x + 1
x = 1
2x2 + 2 x − 4
g ''( x ) =
;
g
''
x
=
0
⇔
(
)
2
( 2 x + 1)
x = −2 ( loai )
BBT
x
0
1
−
g ''( x )
+
0
3
g ( x)
2
Xét hàm số g ( x ) =
0,5
3
18
7
0,5
Từ BBT, g ( x ) ≥ m, ∀x ∈ ( 0;3) ⇔ m ≤ 2
Vậy, m ≤ 2 thì hàm số đã cho đồng biến trên khoảng ( 0;3) .
b
TXĐ: ¡
x = 0
y '' = −3 x 2 + 6mx; y '' = 0 ⇔
. Hàm số đã cho có cực đại và cực tiểu ⇔
x = 2m
phương trình y '' = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ m ≠ 0
uuu
r
3
3
Tọa độ hai điểm cực trị A ( 0; − 3m − 1) , B ( 2m;4m − 3m − 1) ⇒ AB ( 2m;4m )
2
0,5
0,5
3
và trung điểm của AB là I ( m;2m − 3m − 1)
I ∈ d
A, B đối xứng với nhau qua đường thẳng d : x + 2 y + 1 = 0 ⇔
AB ⊥ d
2
a
3
4m − 5m − 1 = 0
⇔ 3
⇔ m = −1 (thỏa mãn). Vậy, m = −1 .
4m − 4m = 0
cos 2 x − cos3 x − 1
a) Giải phương trình: cos 2 x − tan 2 x =
.
cos 2 x
b) Cho đa giác đều có 15 đỉnh. Gọi M là tập tất cả các tam giác có ba đỉnh là ba
đỉnh của đa giác đã cho. Chọn ngẫu nhiên một tam giác thuộc tập M, tính xác
suất để tam giác được chọn là một tam giác cân nhưng không phải tam giác
đều.
π
Điều kiện: x ≠ + lπ ( l ∈ ¢ )
2
Suy ra (1) ⇔ cos 2 x − tan x = 1 − cos x − (1 + tan x)
2
2,0
0,25
2
cos x = −1
⇔ cos 2 x = − cos x ⇔ 2cos x + cos x − 1 = 0 ⇔
cos x = 1
2
+) cos x = −1 ⇔ x = π + k 2π ( k ∈ ¢ )
2
1
π
⇔ x = ± + k 2π ( k ∈ ¢ )
2
3
Kết hợp với điều kiện, phương trình đã cho có nghiệm x = −π + k 2π ,
π
x = ± + k 2π ( k ∈ ¢ )
3
Số tam giác có ba đỉnh là ba đỉnh của đa giác đã cho là: C153 = 455 tam giác.
0,25
0,25
+) cos x =
b
Số phần tử của tập M là: M = 455
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp của đa giác đều. Xét một đỉnh A bất kì của
đa giác: Có 7 cặp đỉnh của đa giác đối xứng với nhau qua đường thẳng OA, hay
có 7 tam giác cân tại đỉnh A. Như vậy, với mỗi một đỉnh của đa giác có 7 tam
giác nhận nó làm đỉnh tam giác cân.
15
= 5 tam giác.
Số tam giác đều có ba đỉnh là các đỉnh của đa giác là
3
Tuy nhiên, trong các tam giác cân đã xác định ở trên có cả tam giác đều, do
mọi tam giác đều thì đều cân tại ba đỉnh nên các tam giác đều được đếm ba lần.
Suy ra, số tam giác giác cân nhưng không phải tam giác đều có ba đỉnh là ba
đỉnh của đa giác đã cho là: 7.15 − 3.5 = 90 .
Vậy, xác suất để chọn được một tam giác cân nhưng không phải tam giác đều
từ tập M: P =
3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
90 18
= .
455 91
Giải phương trình:
( x − 2) ( 4 − x ) +
x −2 + 4− x =
Điều kiện: 2 ≤ x ≤ 4
x −1
+ x + 1 ( 1)
2
1,5
0,5
3
( 1) ⇔ 2 ( x − 2 ) ( 4 − x ) + 2 (
⇔
(
x−2 + 4− x
)
2
+2
(
)
x − 2 + 4 − x = x −1 + 2 x +1
)
x − 2 + 4 − x = x + 1+ 2 x + 1
2
Xét hàm số: f ( t ) = t + 2t , t > 0 . Có f '' ( t ) = 2t + 2 > 0∀t > 0 ⇒ hàm số đồng
biến trên ( 0;+∞ ) . Suy ra phương trình (1) có dạng
f
(
)
x−2 + 4− x = f
(
0,5
)
x +1 ⇔ x − 2 + 4 − x = x +1
11
. Nghiệm tìm được thỏa mãn.
5
11
Vậy phương trình có nghiệm: x = 3; x =
5
S
.
ABCD
Cho hình chóp
có đáy ABCD là hình chữ nhật,
⇔2
4
( x − 2) ( 4 − x )
= x − 1 ⇔ x = 3; x =
0,5
AB = a, AD = b ( a, b > 0 ) , SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và
SA = 2a . Lấy điểm M bất kì thuộc cạnh SA sao cho AM = x với 0 < x < 2a .
a) Tính diện tích thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng ( MBC ) .
b) Xác định x để mặt phẳng ( MBC ) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần có
2,0
thể tích bằng nhau.
a
Do BC / / AD ⇒ mặt phẳng (MBC) cắt mặt phẳng (SAD) theo giao tuyến MN
( N ∈ SD ) và MN / / AD .
AD ⊥ ( SAB ) ⇒ MN ⊥ ( SAB ) ⇒ MN ⊥ BM . Suy ra thiết diện của hình chóp
S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (MBC) là hình thang BCNM vuông tại B và M
b ( 2a − x )
MN SM
BM = x 2 + a 2 ,
=
⇒ MN =
AD
SA
2a
Diện tích thiết diện BCNM:
S BCNM
b
b ( 2a − x ) 2
a + x2
b +
2a
b ( 4a − x ) a 2 + x 2
=
=
2
4a
Kẻ AH ⊥ BM tại H, suy ra AH ⊥ ( BCNM ) , AH =
4
a +x
0,5
0,5
ax
2
0,5
2
Do ( BCNM ) ⊥ ( SAB ) ⇒
⇒ d ( S , ( BCNM ) ) =
d ( S , ( BCNM ) )
d ( A, ( BCNM ) )
=
MS
MA
a ( 2a − x )
a2 + x2
Thể tích khối chóp S.BCNM:
b ( 2a − x ) ( 4a − x )
1
VS .BCNM = d ( S , ( BCNM ) ) .S BCNM =
3
12
Để mặt phẳng (MBC) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần có thể tích bằng
nhau: VS . ABCD = 2VSBCNM ⇔
2 a 2b b ( 2 a − x ) ( 4 a − x )
=
3
6
(
(
5
)
)
x = 3 + 5 a (lo¹i)
2
2
⇔ x − 6ax + 4 a = 0 ⇔
Vậy x = 3 − 5 a .
x = 3 − 5 a
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có trọng tâm G. Gọi E, H lần lượt là trung
điểm của các cạnh AB, BC; D là điểm đối xứng với H qua A, I là giao điểm của
(
0,5
)
đường thẳng AB và đường thẳng CD. Biết điểm D ( −1; − 1) , đường thẳng IG có
1,0
phương trình 6 x − 3 y − 7 = 0 và điểm E có hoành độ bằng 1. Tìm tọa độ các
đỉnh của tam giác ABC.
Gọi K là trung điểm của BI, suy ra HK / / CD ⇒ A là trung điểm của KI,
1
HK = DI = IC ;
2
1
AK = BK ⇒ GK / / AC ⇒ GK ⊥ AB ⇒ GB = GI = GC hay G là tâm đường
2
1
·
·
tròn đi qua ba điểm C, I, B. CGI
= 2 IBC
= 90o , ID = IC ⇒ DE / / IG .
2
Phương trình đường thẳng DE: 2 x − y + 1 = 0 ⇒ E ( 1;3)
CE ⊥ IG , suy ra phương trình CE : x + 2 y − 7 = 0 . Tọa độ của G là nghiệm của
5
0,5
0,25
6
7
x=
x + 2 y − 7 = 0
7 7
3
⇔
⇒ G ; ÷ ⇒ C ( 5;1)
hệ phương trình
3 3
6 x − 3 y − 7 = 0
y = 7
3
uuur 5 uuur
DG = AG ⇒ A ( 1;1) ⇒ B ( 1;5 ) . Vậy, A ( 1;1) , B ( 1;5 ) và C ( 5;1) .
2
Cho x, y, z là ba số thực thuộc đoạn [ 1;9] và x ≥ y , x ≥ z . Tìm giá trị nhỏ nhất
1,0
y
1 y
z
+
+
của biểu thức P =
÷.
10 y − x 2 y + z z + x
Với a, b dương thỏa mãn ab ≥ 1 ta có bất đẳng thức
1
1
2
+
≥
.
1 + a 1 + b 1 + ab
2
1
1
2
+
≥
⇔ a− b
ab − 1 ≥ 0 đúng do ab ≥ 1 .
1 + a 1 + b 1 + ab
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b hoặc ab = 1 .
(
Thật vậy:
)(
)
1
1 1
1 ÷
1
1
÷≥
+
+
+
Áp dụng bất đẳng thức trên: P =
x 2
z
x
x
x
10 −
1+
1+ ÷
10 −
1+
÷
y
y
z
y
y
Đặt
0,25
0,25
0,25
x
1
1
= t ∈ [ 1;3] . Xét hàm số f ( t ) =
+
trên đoạn [ 1;3] .
2
y
10 − t 1 + t
2t
f ''( t ) =
−
1
; f '' ( t ) = 0 ⇔ t 4 − 2t 3 − 24t 2 − 2t + 100 = 0
( 10 − t ) ( 1 + t )
( t − 2 ) ( t − 24t − 50 ) = 0 ⇔ t = 2 do t
2 2
2
3
3
− 24t − 50 < 0 ∀t ∈ [ 1;3] .
0,25
BBT
t
f ''( t )
f ( t)
1
2
−
3
+
11
18
5
4
1
2
Suy ra Pmin
x = 4 y
z = x
x = 4 y
1
= khi và chỉ khi y z ⇔
.
z
=
2
y
2
x
= 1
y
---------------Hết----------------
6
0,25
Đề thi học sinh giỏi môn toán 10 tỉnh hải dương năm học 2015 2016(có đáp án)
Câu
Nội dung
Cho parabol (P): và đường thẳng (d) đi qua điểm I (0; −1) và có hệ số
góc là k . Gọi A và B là các giao điểm của (P) và (d). Giả sử A, B lần
lượt có hoành độ là .
1) Tìm để trung điểm của đoạn thẳng AB nằm trên trục tung.
+ Đường thẳng (d) có pt: y = kx - 1
2
2
+ PT tương giao (d) và (P): - x = kx - 1 Û x + kx - 1 = 0(*)
+ (*) luôn có 2 nghiệm phân biệt x1; x2 vì D = k 2 + 4 > 0( " k )
+ Trung điểm M của AB có hoành độ là
x1 + x2 −k
=
; M nằm trên trục
2
2
−k
=0⇔k =0
tung Û
2
2) Chứng minh rằng
Theo Vi et có: x1 + x2 = − k , x1 x2 = −1
I
3
3
2
2
Ta có: x1 − x2 = ( x1 − x2 ) ( x1 + x2 ) − x1 x2 = x1 − x2 . ( x1 + x2 ) − x1 x2
2
2
Có x1 - x2 = ( x1 + x2 ) - 4 x1 x2 = k 2 + 4
⇒ x13 − x23 =
k 2 + 4(k 2 + 1) ≥ 2 , ∀k ∈ R . Đẳng thức xảy ra khi k = 0
⇔
(
) (
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Điều kiện: x ≥ −
(1) ⇔
1,0
1,5
1) Giải phương trình: (1)
1
3
3x + 1 − 1 +
Điểm
)
5 x + 4 − 2 = 3x 2 − x
0,25
3x
5x
= x ( 3x − 1)
3x + 1 + 1 5 x + 4 + 2
x = 0(TM )
Û
3
5
+
= 3x −1 (*)
3x + 1 + 1
5x + 4 + 2
Với x=1: VT(*)= 2=VP(*) nên x=1 là một nghiệm của (*)
Nếu x>1 thì VT(*) 0, a, b, c là các số thực bất kì.
1,0
Khi đó
a 2 b2 c2 ( a + b + c )
+ + ≥
x
y
z
x+ y+z
a b c
Dấu bằng xảy ra khi x = y = z .
0,25
2
(*)
+ Dễ thấy bđt trên suy ra từ bđt Bunhia
* Vào bài chính
Ta sẽ chứng minh
1
1
1
1
+ 2 2
+ 2
≤ .
2
2
a +b +3 b +c +3 c +a +3 2
1
1
1
1
1
1
1
⇔ − 2
÷+ − 2 2
÷+ − 2
÷≥
2
2
3 a +b +3 3 b +c +3 3 c +a +3 2
M=
2
a 2 + b2
b2 + c 2
c2 + a2
3
+
+
≥
2
2
2
2
2
2
a +b +3 b +c +3 c +a +3 2
⇔P=
0,25
Giả sử a ≥ b ≥ c .
( a + b)
( a − b)
a2 + b2
+
Biến đổi a 2 + b 2 + 3 =
.
2
2
2 a + b + 3 2 a 2 + b2 + 3
2
(
2
)
(
)
Biến đổi tương tự với 2 số hạng còn lại của P.
Sau đó áp dung bđt (*) ta có:
P≥
( a + b + b + c + c + a)
(
2
+
)
4 a 2 + b 2 + c 2 + 18
( a − b + b − c + a − c)
⇔P≥
(
)
4 a 2 + b 2 + c 2 + 18
(
)
4 a 2 + b 2 + c 2 + 18
4 ( a + b + c) + 4 ( a − c)
2
0,25
2
2
2 ( a + b + c) + 2( a − c)
2
⇔ P≥
(
2
)
2 a2 + b2 + c2 + 9
Ta sẽ chứng minh
2( a + b + c) + 2( a − c)
2
(
)
2 a +b +c +9
2
2
2
2
≥
3
2
2
⇔ 4 ( a + b + c ) + 4 ( a − c ) ≥ 6 a 2 + b 2 + c 2 + 27
2
(
⇔ 2 ( a + b + c) + 2 ( a − c) ≥ 3( a
(
)
) + ( a + b + c)
⇔ 4 ( a + b + c ) + 4 ( a − c ) ≥ 6 a 2 + b2 + c 2 + 2 ( a + b + c )
2
2
2
2
2
+ b2 + c2
)
2
2
⇔ −b + ab + bc − ca ≥ 0 ⇔ ( a − b ) ( b − c ) ≥ 0
2
Bđt cuối cùng đúng, suy ra đpcm.
Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
0,25
Thứ Ba, 19 tháng 4, 2016
Đề thi học kì i môn toán 9 tỉnh đồng nai năm học 2015 2016(có đáp án)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Tính:
3 12 −
Câu 1.1
( 0,75 điểm )
( 0,25điểm )
1
1
=6−
9
3
= 36 −
=
1
1
÷
= 3 12 − 3
÷
27
27
( 0,25điểm )
17
3
( 0,25điểm )
So sánh:
2 3 5 = 3 23.5 = 3 40
Câu 1.2
( 0,75 điểm )
3
13
1
311 = 3 ÷ .311=
2
2
3
311
8
( 0,25điểm )
311
1
nên 2 3 5 > 3 311
8
2
Vì 40 >
Câu 1.3
( 0,5 điểm )
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
Trục căn thức ở mẫu :
1
3 5+ 7
=
3 5 − 7 ( 3 5 ) 2 − 72
=−
( 0,25điểm )
3 5+ 7
( 0,25điểm )
4
Tìm a :
9 − 3a có nghĩa ⇔ 9 − 3a ≥ 0
Câu 2.1
( 0,5 điểm )
( 0,25điểm )
⇔ a ≤3
Vậy 9 − 3a có nghĩa ⇔ a ≤ 3
( 0,25điểm )
Rút gọn biểu thức:
150. ( a −1)
15 10.( a −1)
P=
.
=
2
3
6
2
Câu 2.2
( 1,0 điểm )
= 25.( a −1)
2
= 5. a − 1
= 5.( 1 − a ) ( Vì a ≤1 )
2
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
Vẽ hai đồ thị:
y = 3x ( p )
Đồ thị ( p ) là đường thẳng đi qua 2 điểm O( 0 ; 0 ) , ( 1; 3 )
y = –2x + 3 ( q )
Đồ thị ( q ) là đường thẳng đi qua 2 điểm O( 0 ; 3 ) , (
3
;0)
2
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
Câu 3.1
( 1,0 điểm )
( 0,5điểm )
Tìm tọa độ giao điểm:
Phương trình hoành độ giao điểm của ( p ) và ( q ):
3x = –2x + 3
3
⇔ 5x = 3 ⇔ x =
Câu 3.2
5
( 0,75 điểm )
9
⇒ y=
5
3 9
Vậy tọa độ giao điểm của ( p ) và ( q ) là: ; ÷
5 5
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
Tìm m:
y = ( m2 – 1 )x + m – 2 ( d )
Câu 3.3
( 0,75 điểm )
m 2 − 1= 3
( d ) // ( p ) ⇔
m − 2 ≠ 0
m2 = 4
⇔
m ≠ 2
Câu 4.1
( 1,25 điểm )
( 0,25điểm )
m = ± 2
⇔
m ≠ 2
⇔ m = –2
Vậy khi m = –2 thì ( d ) // ( p )
Tính BH:
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
Xét ∆ABC vuông tại A, đường cao AH có:
BC2 = AB2 + AC2 = (20a)2 + (21a)2 = 841a2 ⇒ BC = 29a
mà AB2 = BH.BC
2
⇒ BH = AB
BC
2
20a )
(
400a
nên BH =
=
29a
29
Chứng minh ∆ABM cân:
AM là đường trung tuyến của ∆ABC vuông tại A (giả thiết)
⇒ AM = BM ⇒ ∆ABM cân tại M
Câu 4.2
·
Tính tan BAM
:
( 0,75 điểm )
·
·
·
= ABM
= ABC
Vì ∆ABM cân tại M nên: BAM
AC 21a 21
·
·
⇒ tan BAM
=
=
= tan ABC
=
AB 20a 20
Chứng minh ∆ABD vuông:
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
Câu 5.1
( 1,25 điểm )
Vì ∆ABD nội tiếp đường tròn ( O ) có cạnh AB là đường
kính
⇒ ∆ABD vuông tại D.
Chứng minh CH vuông góc với AB:
Vì ∆ABD vuông tại D ( cmt ) nên BD ⊥ AC
Chứng minh tương tự: AE ⊥ BC
⇒ H là trực tâm của ∆ABC nên CH ⊥ AB.
Câu 5.2
Chứng minh DF là tiếp tuyến của đường tròn ( O ):
( 0,75 điểm ) Gọi K là giao điểm của CH và AB.
Ta có DF là đường trung tuyến của ∆CDH vuông tại D ⇒
FD = FH
⇒ ∆FDH cân tại F ⇒ · D1 = · H1
( 0,5điểm )
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
( 0,25điểm )
mà · H1 = · H 2 ( đối đỉnh )
nên · D1 = ·H 2 ( 1 )
Xét ∆OBD có OB = OD ( bán kính )
⇒ ∆OBD cân tại O ⇒ · D 2 = ¶B1 ( 2 )
( 0,25điểm )
Vì ∆HBK vuông tại K nên · H 2 + ¶B1 = 900 ( 3 )
Từ ( 1 ), ( 2 ), ( 3 ) suy ra · D1 + · D2 = 900
⇒ DF ⊥ OD tại điểm D thuộc đường tròn ( O ).
Do đó DF là tiếp tuyến của đường tròn ( O ), tiếp điểm D
( 0,25điểm )
Đề thi học kì i môn toán 9 tỉnh quảng nam năm học 2015 2016(có đáp án)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN – LỚP 9
Câu
1
Ý
a
Nội Dung
3 20 + 125 − 45 = 3 4.5 + 25.5 − 9.5
6 5 +5 5 −3 5 = 8
(2,5đ)
(
b
(
=
=
c
Điểm
(
)
=
5
0.75
0,25
2
2 −1 − 3 + 2 2
)
2
2 −1 −
) (
2 −1 −
(
)
0,5
2 +1 = 2 −1 − 2 +1
2
)
0,25
2 +1 = − 2
(
)
5 2 −1
1
=
+
5−2
1− 2
1
10 − 5
+
=
5−2
1− 2
5+2
− 5=2
1
0,75
(Đúng mỗi bước, ghi 0,25 đ)
2
a
(1,5đ) b
3
a
(2,5đ)
b
c
(
)(
x2 − 3 = x − 3 x + 3
(
)
x 2 − 2x 11 + 11 = x − 11
0,75
)
2
0,75
- Nêu được a = -2 < 0
0,5
- Kết luận hàm số nghịch biến trên R
0,5
- Xác định đúng hai điểm thuộc đồ thị
0,5
- Vẽ đúng đồ thị hàm số
0,5
- Từ GT:
a
(
)
b + 1 = 2 , biến đổi thành 2 ab + 2 a = 4 , trong
đó a;b ≥ 0 .
0,25
- Viết được hệ thức b + 2a = 3
- Viết được phương trình
(
a− b
) (
2
+
)
2
a −1 = 0
0,25
- Tính được a = b = 1
4
Vẽ hình chính xác, phục vụ cho cả bài
0,5
(3,5đ)
A
E
N
M
H
B
a
b
K
C
O
- Giải thích được CM ⊥ AB và BN ⊥ AC
0,5
- Chỉ ra được H là trực tâm của tam giác ABC và kết luận
0,5
·
·
- Giải thích AME
= BAH
0,25
·
·
- Giải thích BMO
= OBM
0,25
·
·
·
·
- Tính được AME
+ BMO
= BAH
+ OBM
= 900
·
- Giải thích được OME
= 90 và kết luận
0,25
0,25
0
c
·
- Khi sin BAC
=
2
, chứng minh được AM = MC
2
0,5
- Chứng minh được: ΔMAH = ΔMCB
0,25
- Suy ra AH = BC
0,25
* Chú ý: Học sinh giải cách khác, nếu đúng đều cho điểm tối đa.
Thứ Hai, 18 tháng 4, 2016
Đề thi học kì i môn toán 10 tỉnh quảng nam năm học 2015 2016(có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015-2016
QUẢNG NAM
Môn TOÁN – Lớp 10
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
1( 1 đ )
A ∩ B = { 0;1; 2} ; A ∪ B = { −2; 0;1; 2;3} ; A \ B = { −2} ; B \ A = { 3}
2(2,5đ )
a)
4 − x ≥ 0
2 x + 3 > 0
Hàm số xác định ⇔
x ≤ 4
⇔
3
x > − 2
0,25
3
2
Vậy tập xác định là: D= ( − ;4]
b)
x
y
-∞
+∞
+ Có đỉnh I(2;-1);
+ a > 0, hướng bề lõm hướng lên, trục đối xứng x = 2;
BBT:
2
Điể
m
Mỗi
ý
cho
0,25
0,25
0,25
+∞
+∞
0,25
0,5
0,5
-1
4
y
2
0,5
O
-1
-2
2
5
x
3( 3 đ )
a)
b)
5 − 2 x ≥ 0
x −1 = 5 − 2x ⇔
2
x − 1 = ( 5 − 2 x )
5
x ≤
⇔
2
4 x 2 − 21x + 26 = 0
0,25
0,25
5
x
≤
2
⇔ x = 2
13
x =
4
⇔x=2
Đặt t = (x-4)(x+1), ta được phương trình:
0,25
0,25
1
1
1
−
= − ;(t ≠ 0, t ≠ 2)
t t −2
12
2
⇔ t − 2t − 24 = 0
t = 6
⇔
t = −4
0,25
*t = 6 ta có x = 5 hoặc x = -2
0,25
0,25
* t= -4 ta có x = 0 hoặc x = 3
c)
0,25
∆ / = −2m + 2 . Phương trình đã cho có nghiệm
x1 ; x2 khi m ≤ 1 .
Áp dụng Viet x12 + x2 2 = ( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 = 2m 2 − 8m + 6
2
Đặt f ( m ) = 2m − 8m + 6 với m ≤ 1 .
Lập bảng biến thiên tìm được giá trị nhỏ nhất của
f ( m ) = 2m 2 − 8m + 6 với m ≤ 1 là 0 khi m = 1.
0,25
0,25
2
Kết luận: m cần tìm là m = 1
4(1,5đ )
a)
b)
S = - cos C + cosC + sinB - sin B
=0
uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur
AC + BD = AE + EF + FC + BE + EF + FD
uuur uuur uuur
uuur uuur
= 2 EF + ( AE + BE ) + ( FC + FD )
uuur r r
= 2 EF + 0 + 0
uuur
= 2 EF
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5( 2 đ )
a)
uuur uuur uuur
AC − AB = BC
0,25
0,25
= ( −3; −3)
xG = 1
4
yG = 3
b)
0,25
0,25
uuur
uuur
uuur
Gọi H ( x; y ) . AH = ( x + 2; y − 3) ; BC = ( −3; −3) ; BH = ( x − 4; y − 2 )
uuur uuur
uuur
uuur
AH ⊥ BC và BH cùng phương BC
3
x=
−3( x + 2) − 3( y − 3) = 0
2 ⇒ H 3 ;− 1
⇔ x−4 y−2
⇔
÷
2 2
−3 = −3
y = − 1
2
S ABC =
=
0,25
0,25
1
1 7 2
AH .BC = .
.3 2
2
2 2
0,25
21
2
0,25
Lưu ý: Nếu học sinh làm cách khác và đúng thì Thầy, Cô dựa vào biểu điểm
trên mà cho điểm tương ứng.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
MA TRẬN ĐỀ THI TOÁN 10 – HỌC KỲ 1. Năm học 2015 – 2016
Thời gian làm bài: 90 phút
Điểm
Nội dung
Tập hợp
Hàm số
Phương trình
Giá trị lượng giác
Vec tơ
Hệ tọa độ Oxy
Tổng
Nhận biết
1đ
1đ
1đ
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1,5đ
1đ
1đ
1đ
2đ
1đ
0,5đ
1đ
1đ
4đ
3đ
1đ
2,5đ
3đ
0,5đ
1đ
2đ
10đ
Đề thi học kì i môn toán 11 tỉnh quảng nam năm học 2015 2016(có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015-2016
Môn TOÁN – Lớp 11
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1 (1,0 điểm)
+ Điều kiện xác định của hàm số là:
1 + sin x ≠ 0
⇔ sin x ≠ −1
π
⇔ x ≠ − + k .2π ( k ∈ Z )
2
0,25
0,25
0,25
π
+ k .2π , k ∈ Z
2
Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ −
0,25
Bài 2 (2,0 điểm)
tan( x + 450 ) − 3 = 0 ⇔ tan( x + 450 ) = 3
a
⇔ tan( x + 450 ) = tan 600
⇔ x + 450 = 600 + k .1800
1đ
⇔ x = 150 + k .1800
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là: x = 150 + k .1800 (k ∈ Z ) .
0,25
b
0,25
1 + cos x + cos 2 x = 0 ⇔ 2cos 2 x + cos x = 0
cos x = 0
⇔
cos x = − 1
2
π
1đ * cos x = 0 ⇔ x = + kπ (k ∈ Z )
2
2π
x
=
+ k .2π
1
3
(k ∈ Z )
* cos x = − ⇔
2
x = − 2π + k .2π
3
Kết luận nghiệm.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 3 (2,0 điểm)
6
a
1
Số hạng tổng quát (thứ k+1) trong khai triển của biểu thức x 2 + ÷ là:
x
1đ
1
Tk +1 = C ( x ) . ÷ (k ∈ N , k ≤ 6)
x
1
= C6k x12−2 k . k = C6k x12−3k
x
k
k
6
2 6−k
0,25
0,25
0,25
Tk +1 chứa x 6 khi 12 − 3k = 6 ⇔ k = 2
2 6
6
Suy ra số hạng chứa x 6 trong khai triển của biểu thức trên là C6 x = 15 x .
b
1đ
Giả sử số tự nhiên thoả đề có dạng: a1a2a3 ( ai ∈ X , i ∈ { 1;2;3} )
+ Chữ số a3 có 5 cách chọn ( vì a3 ∈ { 1;3;5;7;9} )
+ Chữ số a1 có 8 cách chọn (vì a1 ∈ X \ { 0; a3 } )
+ Chữ số a2 có 8 cách chọn (vì a2 ∈ X \ { a1; a3 } )
Suy ra số các số thỏa đề là: 5.8.8 = 320 số.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 4 (2,0 điểm)
a
1đ
2
+ Chọn 2 đội bóng từ 6 đội bóng đã cho: có C6 cách chọn.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = C6 = 15
+ gọi A là biến cố: “ 2 đội bóng chọn ra có đúng 1 đội bóng của Việt Nam”
1
1
Số kết quả thuận lợi của biến cố A là n( A) = C2 .C4 = 8 .
2
n( A) 8
=
Vậy xác suất cần tìm là: p ( A) =
n(Ω) 15
b
1đ
+ Xếp 8 học sinh theo thứ tự vào 4 bàn (mỗi bàn có 2 ghế) có 8! cách xếp.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 8!
+ gọi A là biến cố: “ có đúng 2 bàn mà trong đó mỗi bàn gồm 1 nam và 1 nữ ”.
2
* chọn từ 4 bàn ra 2 bàn có C4 cách chọn.
Với mỗi cách chọn ra 2 bàn trên xếp học sinh cho 2 bàn này sao cho mỗi bàn có đúng 1
1
1
1
1
nam và một nữ có (C4 .C4 .2!).(C3 .C3 .2!) cách xếp (chọn ra 1 nam và 1 nữ xếp vào bàn thứ
nhất, chọn ra 1 nam và 1 nữ xếp vào bàn thứ hai) ;
xếp 4 học sinh còn lại vào 2 bàn còn lại sao 2 học sinh nam ngồi vào một bàn và 2 học sinh
nữ ngồi vào một bàn có 2.2!2! cách xếp.
2
1
1
1
1
Suy ra số kết quả thuận lợi của biến cố A là n( A) = C4 .(C4 .C4 .2!).(C3 .C3 .2!).(2.2!2!) .
Vậy xác suất cần tìm là: p ( A) =
n( A) C42 .(C41.C41.2!).(C31.C31.2!).(2.2!2!) 24
=
=
n (Ω )
8!
35
Bài 5 (2,0 điểm)
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
A
E
H
B
N
D
O
HV
0,5
F
M
C
(hình vẽ phục vụ câu a: 0,25điểm; hình vẽ phục vụ câu b: 0,25điểm, )
a
0,7
5
b
0,7
5
• MN//CD (tính chất đường trung bình trong tam giác BCD)
• CD ⊂ ( ACD ), MN ⊄ ( ACD )
Suy ra MN//(ACD).
0,25
0,25
0,25
+ Trong mặt phẳng (ACD), gọi F = AE ∩ CD
• Trong mp(BCD), gọi O = BF ∩ MN .
• Trong mặt phẳng (ABF), gọi H = BE ∩ AO .
⇒ H ∈ BE , H ∈ AO ⊂ ( AMN ) . Suy ra H là giao điểm của BE và (AMN).
Bài 6 (1,0 điểm)
+ Lấy M(x;y) tùy ý trên d, gọi M’(x’;y’) là ảnh của M qua phép tịnh tiến véc tơ
r
v,
+ Viết đúng hệ thức liện hệ về tọa độ của M, M’ : x’=x+2 ; y’=y+3. Suy ra x=x’-2, y=y’-3
+ M ( x; y ) ∈ ( d ) ⇔ 3 x − 5 y + 3 = 0 ⇔ 3( x ''− 2) − 5( y ''− 3) + 3 = 0
⇔ 3x ''− 5 y ''+ 12 = 0 ⇔ M '' ∈ ( d '') : 3 x − 5 y + 12 = 0
Phương trình (d’) : 3x-5y+12=0
( hoặc d’ là ảnh của d ⇒ d’ cùng phương d ⇒ d’ :3x-5y+C=0
Chỉ ra điểm M thuộc d
Tvr (M)=M’ ∈ d’ ⇒ giá trị C
Kết quả
Ghi chú: - Học sinh giải cách khác đúng thì được điểm tối đa của câu đó.
- Tổ Toán mỗi trường cần thảo luận kỹ HDC trước khi tiến hành chấm.
===Hết===
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Chủ Nhật, 17 tháng 4, 2016
Đề thi học sinh giỏi toán 9 quận 3 thành phố hồ chí minh năm học 2015 2016(có đáp án)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC THĂNG TIẾN THĂNG LONG
2015 -2016
HƯỚNG DẪN ĐỀ KIỂM TRA
HỌC SINH GIỎI VÒNG 1 LỚP 9
Quận 3 (2015-20156)
Bài 1
1 1 1
1
1
1
1
1
(a, b, c 0) Chứng minh 2015 2015 2015 2015
2015
a b c a bc
a
b
c
a b c2015
a)
Cho
Ta có:
a b
1 1 1
1
1 1
1
1
ab
a b c a bc
a b a bc c
ab
c a b c
1
ca cb c 2 ab
ab
ab
1
0 a b
0
a
b
0
ab
c a b c
ab
c
a
b
c
abc
a
b
c
a b b c c a 0
1
1
1
1
2015 2015 2015
2015
1
1
1
1
a
b
c
c
TH1: a = -b, khi đó:
2015 2015 2015 2015
2015
1
1
a
b
c
a b c 2015
a 2015 b 2015 c 2015 c 2015
1
1
1
1
2015
2015
2015
2015
1
1
1
1
a
b
c
a
2015 2015 2015 2015
TH2: b = -c, khi đó:
2015
1
1
a
b
c
a b c 2015
a 2015 b 2015 c 2015 a 2015
1
1
1
1
2015 2015 2015
2015
1
1
1
1
a
b
c
b
2015 2015 2015 2015
TH3: c = -a, khi đó:
2015
1
1
a
b
c
a b c 2015
c
a 2015 b 2015 c 2015
c 2015
1
1
1
1
Vậy 2015 2015 2015 2015
2015
a
b
c
a b c2015
b)
Rút gọn B
1 1 a
a
với x
2 a
1 a
1 x2 x
2a 1 x 2
(0 a 1)
1 1 a
a
1 1 a
a
Ta có: x
x2
2
(0 a 1)
2 a
1 a
4 a
1 a
1 1 a
a 4
1 1 a
a
x2 1
2
x2 1
2
4 a
1 a 4
4 a
1 a
1
x 1
2
2
Thế vào B
1 a
a
1 a
a
2a 1 x 2
1 x2 x
Trang 2
2
1 1 a
a
x 2 1
2 a
1 a
, ta được:
Học Sinh Giỏi Lớp 9 –Quận 3 (2015-2016)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC THĂNG TIẾN THĂNG LONG
2015 -2016
1 1 a
a
2a
2 a
1 a
B
1 1 a
a 1 1 a
a
2 a
1 a 2 a
1 a
1 a a
a
a
a 1 a 1 a 1
B
a
a
1 a
1 a
c)
Tính : x 3 9 4 5 3 9 4 5
Ta có: x 3 9 4 5 3 9 4 5
x3 9 4 5 3
3
94 5 3 94 5
3
9 4 5. 3 9 4 5 9 4 5
x 3 18 3 x 1
x 3 3x 18 0
x 3 x 2 3x 6 0
2
3 15
x 3 x
2
4
x 3
Bài 2: Giải các phương trình sau:
a) x5 x 4 x3 x 2 x 2
Ta có: x5 x 4 x3 x 2 x 2
x5 x 4 x3 x 2 x 2 0
x 5 2x 4 x 4 2x 3 x 3 2x 2 x 2 2x x 2 0
x4 x 2 x3 x 2 x 2 x 2 x x 2 x 2 0
x 2 x 4 x 3 x 2 x 1 0
x 2
4
3
2
x x x x 1 0 1
2
2
x x x2
Giải (1) : ta có: x x x x 1 0 x 2 1
0 (vô lí)
2 2
2
4
b) 8x 2
3
2
1 5
x 2
Điều kiện: x 0 ; đặt t
1
1
t 0 x 2 , phương trình đã cho trở thành :
x
t
8
5
2
t 2t 5 5t 4 16 0 t 2 2t 3 3t 2 4t 4 0 t 2
4
t
2
1
Với t = 2 x
4
Trang 3
Học Sinh Giỏi Lớp 9 –Quận 3 (2015-2016)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC THĂNG TIẾN THĂNG LONG
1
x
2
y
1
c) y 2
z
1
z x 2
2015 -2016
1
2
3
Điều kiện : x 0, y 0, z 0,
1
Từ pt (1) ta suy ra y
2x
2x 1
Từ pt (3) ta suy ra z
x
1
1
1
x
Thế vào pt (2), ta được:
2
2 4
2x
1
2x
2 x 2x 1
x
1
Điều kiện: x 2, x
2
2x 1 x 2 x 2 2 x 2x 1
Với điều kiện trên, pt (4) trở thành:
2 x 2x 1 2 x 2x 1
2x 1 x 2 x 2 2 x 2x 1
2x 1 2x x 2 2 4x 2x 2 x 2
3x 2 6x 3 0
3 x 1 0
2
x 1
suy ra y =1 ; z =1
Vậy hệ phương trình có nghiệm: (x, y, z) = (1, 1, 1)
Bài 3 Tìm giá trò lớn nhất của biểu thức: M 5x 2 2xy 2y2 14x 10y 1
Ta có : M 5x 2 2xy 2y2 14x 10y 1
2M 4y 2 4xy 20y 10x 2 28x 2
2M 2y 2 2y x 5 x 5 x 5 10x 2 28x 2
2
2
2
2M 2y x 5 9x 2 18x 23
2
2M 2y x 5 3x 3 32
2
2
1
2
2
2y x 5 3x 3 32 16
2
3x 3 0
x 1
16 . Dấu ‘’=’’ xảy ra khi:
2y x 5 0
y 2
M
Vậy Mmax
Bài 4: Chứng minh rằng 10n 18n 28 27, n N
Ta có :
Trang 4
Học Sinh Giỏi Lớp 9 –Quận 3 (2015-2016)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC THĂNG TIẾN THĂNG LONG
2015 -2016
10n 18n 28 10n 1 18n 27
= 10 1 10 n 1 10 n 2 ... 1 18n 27
=9 9 1 9 1
=9 9k n 18n 27
n 1
n 2
... 9 1 9 1 1 18n 27
2
=81k 27n 27
=27 3k n 1 27
Bài 5: Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC), các đường cao BI và CK cắt nhau tại H. Trên
đoạn BH lấy điểm D sao cho ADC bằng 900 . Gọi F là giao điểm của BE và CD. Chứng minh
1
1
4
.
2
2
AD DF
DE 2
A
I
K
H
D
E
F
B
C
Gọi O là giao điểm của AF và DE.
AD2 AI.AC HTL
Dễ chứng minh được: AE 2 AK.AB HTL
AD AE ADE cân tai A
AI.AC AK.AB AIB ∽ AKC
FDE ADE FDA
FED AED FEA
Ta có:
FDE FED FDE cân tại F FD=FE
0
FDA FEA 90
ADE AED ADE cân tại A
AD AE
Ta có:
AF là đường trung trực của đoạn thẳng DE
FD FE
AF DE tại O
.
O là trung điểm của DE.
Xét ADF vuông tại D, ta có: DO là đường cao
1
1
1
4
2
2
2
AD DF
DO
DE 2
Bài 6: Cho tam giác ABC có ABC ACB 500 . Lấy N là điểm nằm trong tam giác ABC sao
cho NBC 100 và NCB 200 . Chứng minh: tanANB.tanNBC 1 .
Trang 5
Học Sinh Giỏi Lớp 9 –Quận 3 (2015-2016)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC THĂNG TIẾN THĂNG LONG
2015 -2016
A
OJ
N
K
B
C
H
Kẻ đường cao AH cắt BN tại O, AK vuông góc với BN tại K, CN cắt AK tại J.
BOC cân tại O OCH OCN 100 ACO OAC 400 OA OC
AON BOH 800 OAJ 100 JAC JCA 300 AJC cân tại J. AJ JC
Mà OA OC . Nên OJ là đường trung trực của AC. OJ là phân giác của AOC
JOC 50 0 do AOC 100 0 . Mà NOC 200 (góc ngoài của OBC )
Nên JON 300 JNO góc ngoài BNC OJN cân t ại J K là trung điểm của ON.
AON cân tại A ANB AON 800
Vậy tanANB.tanNBC tan800.tan100 tan800.cot80 0 1
Bài 7: Trên cạnh BC của hình vuông ABCD lấy BE
BC
; trên tia đối của tia CD lấy F sao
3
BC
. Gọi I là giao điểm của AE và BF. Chứng minh A, B, I, C cùng thuộc một
2
đường tròn.
cho CF
A
H
B
G
K
E
D
Trang 6
C
I
F
Học Sinh Giỏi Lớp 9 –Quận 3 (2015-2016)
Đề thi học sinh giỏi toán 9 quận 9 thành phố hồ chí minh năm học 2015 2016(có đáp án)
Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Thăng Tiến Thăng Long
2015 -2016
Hướng Dẫn Giải:
ĐỀ THI HSG LỚP 9 –
QUẬN 9 – (2015-2016)
Bài 1: (1,5 điểm)
x 1
xy x
xy x
x 1
Rút gọn biểu thức : A
1 : 1
xy 1 1 xy
xy 1
xy 1
x, y 1
x 1
x 1 x 1
x 1
A
:
xy 1 1 xy xy 1
xy 1
=
1
1
x 1
:
xy 1 1 xy
1
1
x 1
xy 1
xy
1
2 xy
2
:
1 xy 1 xy
1
=
xy
=
Bài 2: (3 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a) 2x 2 3x 1 2x 2 5x 1 9x 2
Đặt t 2x 2 x 1 , phương trình trở thành:
t 5x
t 5x
t 4x t 4x 9x 2 t 2 16x 2 9x 2 t 2 25x 2
2
2
3
7
TH2: t = -5x 2x 2 x 1 5x 2x 2 6x 1 0 x
2 2
TH1: t = 5x 2x 2 x 1 5x 2x 2 4x 1 0 x 1
xy x y 7
b) yz y z 13
zx x z 7
x 1 y 1 6
x
1
y
1
6
xy x y 7
z 1 4
z 1 4
y 1 z 1 12
x 1 2 hay x 1 2
yz y z 13 y 1 z 1 12
zx x z 7
z 1 x 1 8
y 1 3
y 1 3
z 1 x 1 8
x 1 y 1 z 1 24
Trang 2
Học Sinh Giỏi Lớp 9 –
–
Quận 9
Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Thăng Tiến Thăng Long
2015 -2016
z 5
z 3
x 3 hay x 1
y 2
y 4
Bài 3: (2 điểm)
a) Cho x, y 0 . Chứng minh rằng:
x y
x 2 y2
2 3 4 0 .
2
y x
y x
2
x y
x y
x y
x y x y
x 2 y2
Ta có: 2 2 3 4 0 3 2 0 1 2 0
y x
y x
y x
y x
y x y x
2
2
2
2
x y x y x y
x 2 y2 xy x 2 y 2 2xy
0
0 (bất đẳng thức đúng
2 2
xy
xy
2x y
x, y 0 )
b) Cho a, b là các số dương thỏa mãn điều kiện a + b =1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
1
P a 3 b3 .
ab
1
1
1
3
(vì a + b =1)
a b 3ab a b 1 3ab
ab
ab
ab
Áp dụng bất đẳng thức Cơ-si cho hai số dương, ta có:
1
1
1
16ab 2 16ab
16ab 8 1
ab
ab
ab
Áp dụng bất đẳng thức Cơ-si cho hai số dương, ta có:
1
19
a b 2 ab 1 2 ab ab 19ab
2
4
4
1
19
1
19
17
Từ (1) và (2), ta suy ra: 3ab 8 3ab 1 8 1 P
ab
4
ab
4
4
17
1
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là
. Dấu ‘’=’’ xảy ra khi a b .
4
2
Ta có: P a 3 b3
Bài 4: (2,5 điểm)
Trong ABC lấy điểm O sao cho ABO ACO . Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của O lên AB, AC.
A
K
N
H
O
B
Trang 3
E
F
M
Học Sinh Giỏi Lớp 9 –
C
–
Quận 9
với
Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Thăng Tiến Thăng Long
a) Chứng minh:
2015 -2016
OB sin OAB
.
OC sin OAC
OH
Ta có:
OB sin OBH OH OA sin OAH sin OAB
OK
OC
OK OA sin OAK sin OAC
sin OCK
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, HK. Chứng minh rằng: MN vng góc với HK.
Gọi E, F lần lượt là trung điểm của OB, OC.
Dễ chứng minh được tứ giác MEOF là hình bình hành. MEO MFO
OEH 2OBA
Ta chứng minh được:
mà OBA OCA (gt) nên OEH OFK
OFK
2OCA
MEO MFO
MEO OEH MFO OFK MEH MFK
Ta có :
OEH
OFK
Từ đó chứng minh được MEH KFM c g c MH MK MHK cân tại M
Mà MN là đường trung tuyến (N là trung điểm của HK)
Nên MN là đường cao của MHK MN HK .
Bài 5: (1 điểm)
Trong một xưởng hàn người ta tiện các chi tiết máy từ các phơi thép. Một phơi thép tiện được 1 chi tiết .
Từ các phần thừa của ba phơi thép đã được tiện người ta có thể nấu lại và nhận được đúng một phơi thép.
Hỏi rằng từ 100 phơi thép người ta có thể làm được bao nhiêu chi tiết máy? Giải thích.
Từ 100 phơi thép ta lấy ra 3 phơi thép làm ra 3 chi tiết máy và thu lại 1 phơi thép. Như vậy, còn lại
100 3 1 98 phơi thép.
Tiếp tục, ta lấy ra 3 phơi thép làm ra 3 chi tiết máy và thu lại 1 phơi thép, như vậy còn lại 96 phơi thép.
…cứ tiếp tục như thế, cuối cùng chỉ còn lại 2 phơi thép và làm ra đúng 2 chi tiết máy.
Số lượt làm ra 3 chi tiết máy là 100 2 : 2 49
Số chi tiết máy làm được là : 49.3 2 149
HẾT
Trang 4
Học Sinh Giỏi Lớp 9 –
–
Quận 9
Đề thi học sinh giỏi toán 9 quận gò vấp thành phố hồ chí minh năm học 2015 2016(có đáp án)
2015 -2016
Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Thăng Tiến Thăng Long
ĐỀ THI HSG LỚP 9
QUẬN GÒ VẤP – Vòng 1 (2015-2016)
HƯỚNG DẪN
Bài 1: (3 điểm) Cho a b 1 và ab 0 . Chứng minh rằng:
a
2 ab 2
a
b
3
2 2
b 1 a 1 a b 3
3
2
2a2 b2 1
1 2ab 2a2 b2 1
a
b
a a b b
3
3 3 3
Ta có: 3
b 1 a 1 a b a b3 1 a3 b3 a b a2 ab b2 1
a3 b3 1 3ab 1
4
4
2
b2
4ab 2a2 b2 2ab 4 2 ab 2
3 3
2 2
vì ab 0
a b 3ab
a b 3 a2 b 2 3
2
Bài 2: (6 điểm) Giải các phương trình sau:
a) x 2 9 9x 2 1 20x 1
x 3 x 3 3x 1 3x 1 20x 1 3x 2 10x 3 3x 2 10x 3 20x 1
3x 2 3 100x 2 20x 1 3x 2 3 10x 1 0 3x 2 10x 4 3x 2 10x 2 0
2
2
2
5
13
2
2
x
5 13
5 19
3
3
x x 0
3
9
3
9
5
19
x
3
3
13 5
19
5
;
Vậy S
3 3
3
3
b)
2 2x
5 9x
x
2 2x
5
9x 5 (Điều kiện: x )
x
9
2
2 2x
9x 5 81x3 90x 2 27x 2 0 3x 2 27x 2 12x 1 0
x
2
x 3 nhận
2
1
2
3x 2 3x 1 9x 1 0 x loại x
Vậy S
3
3
3
x 1 loại
9
Trang 2
Học Sinh Giỏi Lớp 9 –
–
Quận gò vấp 15-16
Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Thăng Tiến Thăng Long
2015 -2016
Bài 3: (3 điểm) Cho a, b là các số dương thỏa mãn điều kiện: a b 1 . Tìm GTNN của biểu thức:
1 9
P a b
a b
Áp dụng BĐT Cô – si cho hai số dương, ta được:
1
16a a 8
16b 9 24
b
1 9
Mà 15 a b 15 . Nên a b 17 P 17
a b
1
a 4
Dấu “=” xảy ra khi
b 3
4
1 3
Vậy Pmin 17 khi x; y ;
4 4
Bài 4: (3 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD. Qua B kẻ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Một
đường cắt cạnh AD tại K, đường kia cắt bên ngoài cạnh CD tại L. Gọi F là giao điểm của KL và
AC. Chứng minh: BF KL
B
A
K
F
D
Cách 1:
L
C
CBK;
A
C
900 AB BK AB BC
Chứng minh được: ABK ∽ CBL ABK
BC BL
BK BL
Xét BKL và ABC , ta có:
ABC
90 0
KBL
BCF
BKL ∽ BAC c g c BLF
AB BC
cmt
BK BL
BCL
900 BF KL
Tứ giác BFCL nội tiếp BFL
Cách 2:
BAC
Ta có: ABK ∽ CBL KBL ∽ ABC BKL
HK HA
HKF ∽ HAB
AHK ∽ BHF
HF HB
HFB
HFK
HKA
HBA
900 BF KL
BFK
Trang 3
Học Sinh Giỏi Lớp 9 –
–
Quận gò vấp 15-16
Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Thăng Tiến Thăng Long
2015 -2016
300 . Về phía ngoài ABC dựng tam giác đều ACD . Chứng
Bài 5: (3 điểm) Cho ABC có ABC
minh: AB2 BC2 BD2
D
A
B
C
L
600 ABL
300 600 900
Về phía ngoài ABC dựng tam giác đều BCL CBL
AL2 AB2 BL2 Đònh lý Pytago ABL vuông tại B
AL2 AB2 BC2 Vì BL = BC (1)
ACL
BCL
600 ACD
ACB
BCL
ACB
BCD
Ta có: ACD
Ta có: BCD LCA c g c BD AL 2
Từ (1) và (2) suy ra: AB2 BC2 BD2
Bài 6: (2 điểm) Trên bảng là một con số. Hai bạn Nhân và Chia cùng chơi một trò chơi như sau:
Bạn Nhân, khi đến lượt mình thì đem số trên bảng nhân với 2 và đem kết quả này thay cho số
trên bảng; Bạn Chia, khi đến lượt mình đem số trên bảng cộng 1 rồi chia cho 2 và đem kết quả
này thay cho số cũ. Ai ra được kết quả bằng 2015 thì người đó thắng. Nhân đi trước, Chia đi sau
và sau 2016 lượt chơi (mỗi bạn chơi đúng 2016 lần) thì Chia thắng.
a) Hỏi số trên bảng lúc đầu là bao nhiêu?
Gọi x là số trên bảng.
Sau bước đi của Nhân, số mới là: 2x
2x 1
x 0,5
Sau bước đi của Chia, số mới là:
2
Như vậy sau 1 lượt chơi thì số trên bảng tăng lên 0,5.
Do đó sau 2016 lượt chơi số trên bảng là: x 0,5.2016 x 1008
Vậy x 1007
b) Nếu Chia đi trước thì ai sẽ thắng.
x 1
0,5x 0,5
2
Sau bước đi chảu Nhân, số mới là: 2 0,5x 0,5 x 1
Sau bước đi của Chia, số mới là:
Như vậy sau 1 lượt chơi thì số trên bảng tăng lên 1.
Do đó sau 1008 lượt chơi thì số trên bảng là: 1007 1008 2015
Vậy Nhân sẽ là người thắng.
HẾT
Trang 4
Học Sinh Giỏi Lớp 9 –
–
Quận gò vấp 15-16
Đề thi học sinh giỏi toán 9 quận 1 thành phố hồ chí minh năm học 2015 2016(có đáp án)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC THĂNG TIẾN THĂNG LONG
2015 -2016
HẾT
Hướng Dẫn: ĐỀ THI HSG LỚP 9
QUẬN 1 – Vòng 1 (2015-2016)
Thời gian: 120 phút
Bài 1: (6 điểm)
x
y
z
x 2 y 2 z 2 x 2 y 2 z 2 x 2 y 2 z 2
a) Cho
(2 Đ)
1 . Tính giá trò của A
yz zx xy
yz
zx
xy
x
y
z
Ta có:
x y z x y z
yz zx xy
x
y
z
x y z.
x y z.
x y z .
xyz
yz
zx
xy
x2
y2
z2
x2
y2
z2
x
y
z xyz
0
yz
zx
zx
yz zx xy
x2
y2
z2
Do đó: A
yz
zx
xy 0
yz
zx
xy
Vậy A
x 2 y 2 z 2 x 2 y 2 z 2 x 2 y 2 z 2
yz
zx
xy
b) Rút gọn biểu thức sau: M
M
2 4 5
2 5 1
10 2
5 1
2 4 5 21 80
10 2
2
2 4 62 5
10 2
(4 Điểm)
2 4
2
5 1
5 1
2
2 3 5
5 1
2
5 1
Vậy M 1
5 1
5 1
1
Bài 2: (3 điểm)
a) Tìm giá trò lớn nhất của biểu thức: P x 6 x 5 x x 1,với 0 x 5
Xét 0 x 5 thì P > 0.
Xét: P2 x2 6 x 25 10x x2 x 1 2x 5 x
(1,5 điểm)
6 x x 1
Áp dụng BĐT Cô – si với hai số không âm: 6 x;x 1 , ta có:
2
6 x x 1 6 x x 1 7
Trang 2
Học Sinh Giỏi Lớp 9 (Vòng 1) – Quận 1 (2015-2016)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC THĂNG TIẾN THĂNG LONG
2015 -2016
25 125
Do đó: P2 3x2 15x 25 7x 5 x 10 x2 5x
25
4 2
2
2
5 175 175 5 14
5 14
10 x
P
2
2
2
2
2
5
Dấu “=” xảy ra x thỏa điều kiện
2
5
5 14
Vậy Pmax
tại x
2
2
b) Cho a, b, c, d là các số nguyên thỏa mãn: a2 b2 c2 d2 . Chứng minh rằng: (abcd 2015)
viết dưới dạng hiệu của hai số chính phương. (1,5 điểm)
Ta có: 2m 1 4m m 1 1
2
Do đó với mọi m Z thì 2m 1 chia 8 dư 1. Nên với a, b, c, d lẻ thì a2 ,b2 ,c2 ,d2 chia 8 dư 1.
2
Suy ra: không xảy ra a2 b2 c2 d2 (vì vế trái chia 8 dư 1, vế phải chia 8 dư 3)
Vậy trong các số a, b, c, d có ít nhất một số chẵn. Ta có: a.b.c.d 2015 là số lẻ.
Đặt a.b.c.d 2015 2n 1 n Z 2n 1 n 1 n n 1 n n 1 n2
2
Vậy ta có được điều phải chứng minh.
Bài 3: (4 điểm) Giải các phương trình sau:
a)
x 2 3 x x2 6x 9
(2 điểm)
Điều kiện: 2 x 3
Ta có:
x 2 3 x x2 6x 9
x 2 4 1 3 x
x 2 2 1 3 x x 2 6x 8
1
1
x 2
4 x 0 1
x 2 2 1 3 x
x 2 2 1 3 x
Do 2 x 3 4 x 0 nên biểu thức trong dấu ngoặc thứ hai dương.
Do đó: x 2 0 x 2 .
Vậy S 2
b)
x 2 x 4 0
x 56
x
x 8
(2 điểm)
16
8
Điều kiện: x 8 . Phương trình đã cho trở thành:
2 x 56 16 x 8 x 2 x 8 16 x 8 64 x x
x 8 8
2
x
x 16
2 x 8 x 16
2
4 x 8 x 32x 256
x 16
x 16
2
x 24 nhận
x 36x 288 0
x 24 x 12 0
Vậy S 24
Trang 3
Học Sinh Giỏi Lớp 9 (Vòng 1) – Quận 1 (2015-2016)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC THĂNG TIẾN THĂNG LONG
2015 -2016
Bài 4: (6 điểm) Cho điểm A nằm ngoài đường (O;R). Vẽ AB, AC là tiếp tuyến của (O) (B, C là các
tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC, M là điểm di động trên đoạn thẳng BH, đường
thẳng AM cắt đường tròn (O) tại D, E. (D nằm giữa A và M). Vẽ ON vuông góc với DE tại N.
K
B
E
N
M
O
D
H
A
C
a) Chứng minh: AB2 AM.AN (3 Điểm)
Chứng minh được: OA là đường trung trực của BC OA BC tại H
Ta có: AB2 AH.AO AM.AN
b) Xác đònh vò trí của điểm M để tổng AD 3AN AE đạt giá trò nhỏ nhất. (2 Điểm)
Ta có: AN AO (quan hệ đường vuông góc – đường xiên)
ON DE N là trung điểm của DE NE ND
Ta có: AD 3AN AE AN DN 3AN AN EN AN AO : không đổi
Dấu “=” xảy ra N O M H
Vậy khi M là giao điểm của AO và BC thì AD 3AN AE đạt GTNN.
c) Chứng minh rằng: bốn điểm D, E, O, H cùng thuộc một đường tròn. (1 Điểm)
Gọi K là giao điểm của đường ON và BC.
ON OA
ONA ∽ OHK g g
ON.OK OH.OA
OH OK
ON.OK OE2
OEK ∽ ONE c g c OEK ONE 900
Do đó: ODK OEK OHK 900 D,H,E thuộc đường tròn đường kính OK.
D,H,E,O,K cùng thuộc một đường tròn. D, E, O, H
Trang 4
Học Sinh Giỏi Lớp 9 (Vòng 1) – Quận 1 (2015-2016)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC THĂNG TIẾN THĂNG LONG
2015 -2016
Bài 5: (1 điểm)
“Mắt thần dành cho người khiếm thò – Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình”
Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã dành trọn buổi sáng nay (11-9-2015) tại trụ sở Bộ
Khoa học và Công nghệ để gặp gỡ, lắng nghe các nhà khoa học trẻ tiêu biểu năm 2015. Trước
chia sẻ thẳng thắn của các nhà khoa học trẻ về phát minh, sáng chế và những chông gai trên con
đường nghiên cứu khoa học – công nghệ.
Cả nước hiện có 1,2 triệu người khiếm thò, trong đó 300.000 người mù hoàn toàn. Mắt thần dành
cho những người khiếm thò do Tiến só Nguyễn Bá Hải (ĐHSP Kỹ Thuật TP Hồ Chí Minh) nghiên
cứu, chế tạo đã tặng hoàn toàn cho những người có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em nghèo, người mù
bán vé số… Đáng chú ý, sản phẩm này được đối tác tại Mỹ quan tâm, muốn đặt hàng và Thủ
tướng Chính phủ đã trực tiếp đặt hàng 300.000 chiếc.
Trong hội nghò có 70 thành viên nam và một số thành viên nữ. Tất cả đều là các nhà khoa học trẻ
hoặc các nhà lảnh đạo Chính phủ, các phóng viên truyền thông. Biết rằng số thành viên nữ là các
nhà khoa học trẻ bằng số thành viên nam là các nhà lảnh đạo, các phóng viên truyền thông.
Hỏi trong hội nghò có bao nhiêu nam và nữ là các nhà khoa học trẻ?
Gọi số nữ là các nhà khoa học trẻ là x(người) (x là số nguyên dương)
Số thành viên nam là các nhà lảnh đạo, các phóng viên truyền thông bằng x(người)
Số thành viên nam là các nhà khoa học trẻ: 70 x người
Số nam và số nữ là các nhà khoa học trẻ là: x 70 x 70 (người)
HẾT
Trang 5
Học Sinh Giỏi Lớp 9 (Vòng 1) – Quận 1 (2015-2016)
Thứ Bảy, 16 tháng 4, 2016
Đề thi học sinh giỏi toán 9 quận tân phú thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC THĂNG TIẾN THĂNG LONG
2014 -2015
Bài 5: Cho hình chữ nhật ABCD. Lấy M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Trên tia đối
của tia DC lấy P, PM cắt AC tại Q. Chứng minh: MP.NQ = MQ.NP
A
B
Q
N
M
P
O
C
D
T
`
Gọi T là giao điểm của QN và DC.
Gọi O là giao điểm của AC và MN.
Ta dễ chứng minh được tứ giác ANCM là hình bình hành. Do đó, O là trung điểm của MN.
OM QO
... OM ON
PC QC
Ta có:
mà OM ON ... nên PC = CT
PC CT
ON QO ...
CT QC
Do đó, NPT cân tại N. NTP NPT
MNP NPT 2 góc so le trong và MN // PT
Mà
QNP NTP 2 góc đồng vò và MN // PT
nên MNP QNP
MN là đường phân giác của NPQ
MP NP
tính chất đường phân giác trong NPQ
MQ NQ
MP.NQ = MQ.NP
Bài 6: Tìm cặp số nguyên sao cho tích của nó bằng 7 lần tổng.
Gọi a, b là 2 số cần tìm ( a, b Z )
Theo đề bài, ta có: ab = 7(a+b) a 7 b 7 49
Do a, b là 2 số nguyên nên ta có bảng sau:
a–7 1
-1
49
-49
7
-7
b – 7 49
-49
1
-1
7
-7
A
8
6
56
-42
14
0
B
56
-42
8
6
14
0
Vậy các cặp số nguyên cần tìm là: (8;56), (56;8), (6;-42), (-42;6), (14;14), (0;0)
HẾT
Trang 4
Học Sinh Giỏi Lớp 9 (Vòng 2) – Quận TÂN PHÚ (14-15)
Đề thi học sinh giỏi toán 9 quận tân bình thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC THĂNG TIẾN THĂNG LONG
2014 -2015
a2
a2 a2
b 1 0
5 0
a 4
a 4
a 4
hay
42
42 16
a
b 3
b 3
b 3
a b 4 0
b 1 0
16
4
a 4
a 4
ax b
hay
Vậy
thì y 2
có giá trò nhỏ nhất là -1 và có giá trò lớn nhất là 4
x 1
b 3
b 3
Bài 4: (2 điểm) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Các đường cao BM, CN cắt
nhau tại H. Gọi K là trung điểm của AH. Gọi I là giao điểm của AH và MN. Chứng minh I là trực
tâm của BKC .
A
K
T
M
I
H O
B
C
F
Gọi F là giao điểm của AH và BC.
Gọi T là giao điểm của BI và KC
Xét FKN và FMI , ta có:
NFK MFI ...
FKN FMI 2NMH
FK FN
FKN ∽ FMI g g
FM FI
FN.FM FI.FK . Mà FB.FC FN.FM FNB ∽ FCM
Nên FB.FC FI.FK
FB FI
. Mà BFI KFC 90 0
FK FC
x
Nên FBI ∽ FKC IBF IKT hai góc tương ứng
Mà BIF KIT đối đỉnh . Nên IKT KIT IBF BIF 900
KTI 900 BT KC
Bài 5: (4 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) và điểm M di chuyển trên đường
tròn (O). Gọi A1 ,B1 ,C1 lần lượt là các điểm đối xứng của M qua các cạnh BC, AC, AB. Chứng
minh rằng:
Học Sinh Giỏi Lớp 9 (Vòng 2) –Q. TÂN BÌNH (14-15)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC THĂNG TIẾN THĂNG LONG
2014 -2015
A
B1
E
F H
B
A1
O
D
K
C1
T
C
S
M
1) Ba điểm A1 ,B1 ,C1 thẳng hàng. (2 điểm)
Gọi S, K, T lần lượt là giao điểm của MC1;MA1;MB1 với AB, BC, AC.
Chứng minh được: S, K, T thẳng hàng. (đường thẳng Simpson)
S là trung điểm của MC1
K là trung điểm của MA1
T là trung điểm của MB
1
ST // C1A1
SK // C1A1
Dùng đường trung bình chứng minh được:
C1A1 A1B1
KT // A1B1
ST // A1B1
A1 ,B1 ,C1 thẳng hàng. (1)
2) Đường thẳng chứa A1 ,B1 ,C1 luôn đi qua một điểm cố đònh khi M di chuyển. (2 điểm)
Vẽ AD, BE, CF lần lượt là 3 đường cao của ABC cắt nhau tại H.
Ta chứng minh được: BHD ACB AMB AC1 B t / c đối xứng
BHD AC1B Tứ giác AC1BH nội tiếp AHC1 ABC1 ABM t / c đối xứng (1)
Chứng minh tương tự ta được: AHB1 ACM 2
Từ (1) và (2) cộng vế ta được: AHC1 AHB1 ABM ACM
C1HB1 1800 C1 ,H,B1 thẳng hàng. (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 4 điểm A1 ,B1 ,C1 ,H thẳng hàng. Mà H cố đònh.
Nên đường thẳng chứa A1 ,B1 ,C1 luôn đi qua một điểm H cố đònh khi M di chuyển.
Bài 6: (2 điểm) Cho hình bình hành ABCD có góc A nhọn (AB < AD). Tia phân giác của góc BAD
cắt BC tại M và cắt DC tại N. Gọi K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MCN. Chứng minh:
tứ giác BKCD nội tiếp.
Học Sinh Giỏi Lớp 9 (Vòng 2) –Q. TÂN BÌNH (14-15)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC THĂNG TIẾN THĂNG LONG
2014 -2015
K
N
B
M
A
C
D
Chứng minh: tứ giác BKCD nội tiếp.
Ta có:
DAN MAB AM là tia phân giác của BAD
DAN DNA DAN cân tại D.
DNA MAB hai góc so le trong và AB // DN
DN DA . Mà DA = BC (tứ giác ABCD là hình bình hành). Nên DN = BC.
Ta có :
NMC DAN BC // AC
MNC MAB AB // DN NMC MNC CMN cân tại C.
DAN MAB ...
CM CN . Mà KM = KN (bán kính (K)). Nên KC là đường trung trực của MN.
CK MN
Ta có :
BC DN
BC CM DN CN BM DC
CM CN
CMN cân tại C có CK là đường cao (…) Nên CK cũng là đường phân giác của CMN .
MCK NCK (1)
Ta có : KM = KC KMC cân tại K KMC MCK 2
Từ (1) và (2) suy ra : KMC NCK
Mà KMC BMK NCK DCK 1800 BMK DCK
BM DC
Xét BMK và DCK , ta có : BMK DCK BMK DCK c g c MBK CDK
KM KC
Tứ giác BKCD nội tiếp (tứ giác có 2 đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dưới 2 góc bằng
nhau)
HẾT
Học Sinh Giỏi Lớp 9 (Vòng 2) –Q. TÂN BÌNH (14-15)
Đề thi học sinh giỏi toán 9 quận bình thạnh thành phố hồ chí minh năm học 2015 2016(có đáp án)
Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Thăng Tiến Thăng Long
2015 -2016
Hướng Dẫn Giải:
ĐỀ THI HSG LỚP 9 –
QUẬN BÌNH THẠNH – (2015-2016)
Bài 1: (4 điểm)
a) Rút gọn: A 13 2 5 1 2 2 13 2 5 1 2 2
A 13 2 5 1 2 2 13 2 5 1 2 2 . A > 0
A 2 13 2 5 1 2 2 2 13 2 5 1 2 2 . 13 2 5 1 2 2 13 2 5 1 2 2
A 2 26 2 2 2 13 2
2
5 1 2 2
2
A 2 26 2 2 2 169 26 2 2 25 1 2 2
A 2 26 2 2 2 146 24 2
A 2 26 2 2 2 12 2
A 2 26 2 2 2 12 2
2
A 2 50
A 5 2 do A > 0
Ta có: x x 1 y y 1 1
x 1 x x 1 x y
x 1 x y y 1 x
b) Cho x x 2 1 y y2 1 1. Tính x + y.
2
2
2
2
2
2
y y2 1 x 2 1 x
x
x
y2 1 x 2 1 x
2
2
1 x
1
1 y 1 y
1 y 1 y
Ta có: x x 2 1 y y2 1 1
x2
x2
2
2
2
x x 2 1 y2 1 y
Cộng vế theo vế (1) và (2), ta có:
y2 1 y y2 1 y
y2 1 y
2
Trang 2 Học Sinh Giỏi Lớp 9 – Quận Bình Thạnh (15-16)
Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Thăng Tiến Thăng Long
2015 -2016
y y2 1 x x 2 1 x 2 1 x y2 1 y
x y x y
xy0
Bài 2: (5 điểm) Giải phương trình:
a) 13 3x 3x 11 3x 2 24x 50
11
13
x
3
3
Áp dụng bất đẳng thức Cơ-si, ta có:
1 13 3x 14 3x
13 3x
2
2
3x 11 1 3x 11 10 3x
2
2
Điều kiện:
13 3x 3x 11 2 VT 2
Ta có: 3x 2 24x 50 3 x 4 2 VP 2
2
1 13 3x
Do đó, để dấu ‘’=’’ xảy ra khi 1 3x 11 x 4
x 4 0
Vậy S 4
b) x 2 2x 3 x 1 x 2 3x 3
Đặt t x 2 3x 3, t 0
t 2 x 2 3x 3 x 2 t 2 3x 3 .
Khi đó, phương trình trở thành:
t 2 3x 3 2x 3 x 1 t
t 2 x xt t
t 2 xt x t 0
t t x 1 x t 0
t x t 1 0
t x
t 1
x 0
x 0
x 1
TH1: t = x x 2 3x 3 x 2
2
x 1
x 3x 3 x
TH2: t = 1 x 2 3x 3 1 x 2 3x 3 1 x 1 x 2 0 x 1 hay x 2 nhan
Vậy S 1; 2
c)
2x 2 x 9 2x 2 x 1 x 4
Trang 3 Học Sinh Giỏi Lớp 9 – Quận Bình Thạnh (15-16)
Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Thăng Tiến Thăng Long
2015 -2016
2
1 71
2
a 2x x 9 2 x
0
4
8
Đặt
2
1 7
2
b 2x x 1 2 x 0
4 8
a 2 2x 2 x 9
a b a b x 4
2
a 2 b2 2x 8 a b a b 2 x 4
2
2
b 2x x 1
Phương trình trở thành:
a b a b
ab
2
2 a b a b a b
a b a b 2 0
a b 2 0 do a b 0
a b2
2x 2 x 9 2x 2 x 1 2
2x 2 x 9 2x 2 x 1 4 2x 2 x 1 4
2 2x 2 x 1 x 2
x 2
2
2
4 2x x 1 x 4x 4
x 2
x 0
x 0
x 8
8
x
7
7
8
Vậy S 0;
7
Bài 3: (4 điểm)
a) Cho a, b, c > 0. Chứng minh: a 1 b b 1 4c c 1 9a 12 abc .
Ta có: a 1 b b 1 4c c 1 9a 12 abc
a ab b 4bc c 9ca 12 abc
a 4bc b 9ca c ab 12 abc
Áp dụng bất đẳng thức Cơ-si, ta có:
a 4bc 2 a.4bc 4 abc
b 9ac 2 b.9ac 6 abc a 4bc b 9ca c ab 12 abc
c ab 2 c.ab 2 abc
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Trang 4 Học Sinh Giỏi Lớp 9 – Quận Bình Thạnh (15-16)
Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Thăng Tiến Thăng Long
2015 -2016
a 2 b2 a b
b) i) Cho a, b, x, y là các số thực và x, y > 0. Chứng minh:
.
x y
xy
2
a 2 b2 a b
Ta có :
x y
xy
2
a 2 y x y b 2 x x y xy a b
xy x y
xy x y
2
a 2 xy a 2 y 2 b 2 x 2 b 2 xy a 2 xy 2abxy b 2 xy
a 2 y 2 2abxy b 2 x 2 0
ay bx 0 (bất đẳng thức đúng)
2
ii) Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn x y z 3 . Chứng minh rằng:
x2
y2
z2
3
.
x yz y xz z xy 2
a 2 b2 a b
Áp dụng bất đẳng thức
, ta có:
x y
xy
2
x y
x2
y2
x yz y xz x yz y xz
2
x y
x2
y2
z2
z2
x yz y xz z xy x yz y xz z xy
2
1
a 2 b2 a b
Áp dụng bất đẳng thức
, ta có:
x y
xy
2
x y
x y z
z2
x yz y xz z xy x y z xy yz xz
Từ (1) và (2), ta suy ra:
2
2
2
x y z
x2
y2
z2
x yz y xz z xy x y z xy yz xz
2
Ta dễ chứng minh:
3
xy yz xz x y z
x y z xy yz xz 2 x y z
1
1
x y z xy yz xz 2 x y z
x y z
2
x y z xy yz
x y z
x y z
xz 2 x y z
2
2
x y z xy yz xz
xyz
2
Mà x y z 3
Trang 5 Học Sinh Giỏi Lớp 9 – Quận Bình Thạnh (15-16)
Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Thăng Tiến Thăng Long
Nên
x y z
2
x y z xy yz xz
Từ (3) và (4), ta có:
3
2
2015 -2016
4
x2
y2
z2
3
x yz y xz z xy 2
Bài 4: (1 điểm) Giá bán của một hộp bút là 21250 đồng. Mừng ngày 30/4 người bán giảm giá lần thứ nhất.
Đến ngày Quốc tế thiếu nhi người bán lại giảm giá một lần nữa, nên giá bán chỉ còn lại là 19176 đồng. Hỏi
mỗi lần người bán giảm giá bao nhiêu phần trăm, biết rằng số phần trăm mỗi lần giảm giá là số chỉ có một
chữ số.
Gọi x% là số phần trăm giảm giá lần I
1 x, y 9, x,y N
*
Gọi y% là số phần trăm giảm giá lần II
21250x
Số tiền giảm giá lần I :
(đồng)
100
21250x y
Số tiền giảm giá lần II : 21250
(đồng)
100 100
21250x
21250x y
Theo đề bài, ta có phương trình : 21250
21250
19176
100 100
100
xy 100x 100y 976
x 100 y 100 9024
1
1 x, y 9 99 x 100 91
x, y N*
Vì
*
99 y 100 91
x,y N
x 100 94
x 100 96
x 6
x 4
Nên từ (1)
hay
hay
y 100 96
y 100 94
y 4
y 6
Vậy người bán giảm giá 2 lần, 1 lần 4%, 1 lần 6%.
Bài 5: (4 điểm) Cho điểm A cố định nằm ngồi đường tròn (O,R). Qua A vẽ đường thẳng (d) OA. Gọi
M là điểm bất kỳ trên (d). Từ M vẽ 2 tiếp tuyến ME và MF với đường tròn (O) (E, F là 2 tiếp điểm). Gọi N
và B là giao điểm của EF với OM và OA.
d
M
E
D
N
O
A
B
F
C
Trang 6 Học Sinh Giỏi Lớp 9 – Quận Bình Thạnh (15-16)
Hỗn số môn toán lớp 5
Kiểm tra bài cũ
1, Lấy ví dụ hai hỗn số, sau đó hãy tính tổng hai hỗn số đó.
2, Thực hiện phép tính sau:
1
3
2
5
14
16 : 23 -21 53
5 7
106
82
2
5
x
x
6 : 2 8- 1 2x
=4 10
: 2 =
=
8
8
2
4 10
40
40
4 10
40
Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như thế nào?
Muốn chuyển hỗn số thành phân số: Ta lấy
mẫu số nhân với phần nguyên rồi cộng tử số để
làm tử và giữ nguyên mẫu số.
Cách so sánh hai hỗn số:
Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh
39
9
9
29
=
3
2
=
;
10
10
10
10
Vậy
9
9
2
3
>
10
10
39
10
29
> 10
Cách so sánh hai hỗn số:
So sánh từng phần của hai hỗn số:
•Ta so sánh phần nguyên,phần nguyên của hỗn số nào lớn hơn thì hỗn
số đó lớn hơn.
•Nếu phần nguyên bằng nhau ta so sánh đến hai phân số của hỗn số.:
+ Phân số có cùng mẫu: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn,
tử bé hơn thì bé hơn.
+Phân số có cùng tử số: phân số nào mẫu lớn hơn thì bé hơn,
ngược lại mẫu bé hơn thì lớn hơn.
+Phân số khác mẫu số: ta quy đồng rồi so sánh các tử số.
2. Thực hành:
Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện
phép tính:
a)
b)
c)
1
1
+1
1
2
3
3
4
17
=
+
=
2
3
16
4
2
-1
2
3
7
8
11
23
=
=
3
7
21
d)
1
1
: 2
3
2
4
=
7
2
x
4
9
=
14
9
1
2
x 5
2
3
4
8
21
=
x
= 14
3
4
Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài môn toán lớp 5
Toán
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
Bài tập 3, 4 củng cố cho các em kiến thức gì ?
Nội dung:
- Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.
- Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
Toán
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
Củng
cố bài:
Nội dung:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Bảng đơn vị
đo độ dài.
- Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.
- Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
Ôn tập:
Bảng đơn vị đo độ dài
Chuẩn bị bài:
Ôn tập
Bảng đơn vị đo khối lượng
(trang 23)
Thứ Sáu, 15 tháng 4, 2016
Ôn tập phép cộng và phép trừ phân số môn toán lớp 5
Thứ ba ngày 11 tháng 8 năm 2015
Toán:
1. Viết các phân số sau thành phân số thập phân
11
=
2
11 11x5 55
=
=
2
2 x5 10
15
=
4
15 15 x 25 375
=
=
4
4 x 25 100
Thứ ba ngày 11 tháng 8 năm 2015
Toán:
1. Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng
(hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ 1:
8
3
5
3+5
+
=
=
7
7
7
7
Ví dụ 2:
7
10
3
10 - 3
=
=
15
15 15
15
Thứ ba ngày 11 tháng 8 năm 2015
Toán:
1. Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta
cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
2. Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta
quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã được
quy đồng mẫu số.
7
3
70
27 97
Ví dụ 1 : +
=
+
=
9
10
90
90 90
63 56
7
7
7
Ví dụ 2 :
=
=
72 72
72
8
9
Thứ ba ngày 11 tháng 8 năm 2015
Toán:
Thứ ba ngày 11 tháng 8 năm 2015
Toán:
Bài 1: Tính
48
35
83
6
5
+
=
a)
+
=
56
56
56
7
8
3 3
24 15
9
b)
=
=
5 8
40 40
40
3
10
13
1
5
+
=
c)
+
=
12
12
12
4
6
4 1
8
3
5
d)
=
=
9 6
18 18
18
Ôn tập tính chất cơ bản của phân số môn toán lớp 5
Tiết 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
a)Tính chất cơ bản của phân số:
15
5
5
x
3
Ví dụ 1:
6
6x3
18
15 15 : 3 5
Ví dụ 2:
=
=
=
18
=
18 : 3
6
Kết luận:
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số
tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng số đã cho.
Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng
một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã
cho.
Tiết 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
b) Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
• Rút gọn phân số:
90
90 : 10
9
9:3 3
=
=
=
=
Ví dụ:
120
120 : 10
12
12 : 3
4
90
90 : 30
3
Hoặc: 120 = 120 : 30 = 4 ,...
• Quy đồng mẫu số các phân số:
2
4
Ví dụ 1: Quy đồng mẫu số của 5 và 7
Lấy tích 5 x 7 = 35 là mẫu số chung (MSC). Ta có:
2 2x 7 14
=
=
5 5x 7 35
4 4x5 20
=
=
7 7 x5 35
Tiết 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
b) Ứng dụng tính chất cõ bản của phân số:
• Quy đồng mẫu số các phân số:
3
9
Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số của
và
5
10
Nhận xét: 10 : 5 = 2, chọn 10 là MSC. Ta có :
9
3 3x 2 6
=
= ; giữ ngun
10
5 5x 2 10
Tiết 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
Rút gọn các phân số sau:
15 15 : 5 3
=
=
25 25 : 5 5
18 18 : 9 2
=
=
27 27 : 9 3
36
36 : 4
9
=
=
64
64 : 4 16
Tiết 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
Quy đồng mẫu số các phân số:
2
5
1
7
a ) và .MSC : 3x8 = 24 b) và
.MSC : 12
3
8
4
12
2 2 x8 16
=
=
3 3x8
24
5
5x 3
15
=
=
8
8x 3
24
↔ 12 : 4 = 3
1 1x3 3
⇒ =
=
4 4 x3 7 12
Giữ ngun
12
Thứ Năm, 14 tháng 4, 2016
Giáo án tiếng anh 7 trọn bộ theo chương trình thí điểm
- Ask some Ss to write their sentences on
the board.
- Other Ss and T give comments
Ex3: Ss work in pairs to make
conversations as in the example
- Ss take turns being the person who asks
the questions. This St has to note down
his/her partner’s answers to report to the
class
- Some Ss report the answers to the class.
*Game: Ss are divided into two big groups.
T says an activity/hobby and poits at a
student from one group. This St has to
make a correct sentence, using the
structure in the look out! Box togetther
with a reason.
- If he/she makes a correct sentence ,
he/she earns one point, then he/she point to
ather St from the other group. This St
make sentence….
- T keeps record of the groups’ points on
the board and announces the winner at the
end of the game.
3. Homework.
- Doexercise: C1,2 in the workbook
- Prepare: Skill 1
Week: 6th
Making
pottery
dancing
Ice-skating
Making
models
Carving
wood
1. I find making pottery……because…….
2. I think dancing is……because ………..
3. I find ice-skating is……because ………..
4. I think making models is……because …
2. I find carving wood is……because ………
3 Game
Now, interview a classmate about the hobbies
in 1. Take notes and present your partner’s
answers to the class.
You: What do you think about making
pottery?/ How do you find making pottery?
Mai: I think it is…/ I find it…
You: Why?
Mai: Because…
You: Will you take up making pottery in the
future?
Mai: Yes, I will/ I’m not sure.
Date of planning: 17/9/2013
Date of teaching: (Dạy bù chương trình)
Period: 6
UNIT 1: My hobbies
Lesson 5: Skill 1
I. Objectives.
By the end of the lesson, Ss will be able to read for general and specific
information about an unusual hobby. Talk about hobbies.
II. Teaching aids:
- Stereo, CD.
III. Procedure
I. Class organization.
- Greetings.
- Checking attendance: 7A4…………………..
II. New lesson.
T’s and Ss’ activities
The content
1. Warm up
- You are going to read about an unusual
hobby.
1. Reading:
2. Activities.
Ex1: Work in pairs. Look at the pictures
* Reading
and discuss the questions below.
Ex:1. Ss work in pairs. They look at the
Key:
pictures and answer the three questions.
1. I can see a teddy bear, a flower and a
- Elicit the answers from Ss and quickly
bird
write them on the board. Ss quickly read
2. They are made of eggshells.
the text and compare their guessive with
3. The hobby is carving eggshells.
the information from the text.
Ex2: Read the text and answer the
Ex2: Ss read the text again and answer the questions.
questions individually and then compare
1. He thinks his father’s hobby is unusual
their answers with a classmate. Ask for Ss’ because eggshells are very fragile and his
answers and have them explain their
father can make beautiful pieces of art
answers. Ss can either paraphrase the
from them.
original information from the text or read
2. He saw the carved eggshells for the first
out loud the part of the text where the
time in art gallery in the USA.
answer to each question is located.
3. They find it difficult and boring.
Confirm the correct answers.
4. Yes, he does.
Ex3: Ss complete the sentences without
Ex3: Read the sentences below….
reading the text again. Then Ss can
1. carving eggshells.
underline parts of the text that help them
2. the Us
find the answers. Ss share their answers
3. the internet
with a partner. Check and confirm the
4. time
correct answers.
5. gifts.
Speaking
2. Speaking
Ex4: Ss work in pairs to discuss the uses of Ex4: Nick says that carved eggshells can
carved eggshells. Encourage Ss to think
be used as gifts for your family and
creatively.
friends. In pairs, discuss other uses of
these pieces of artwork. Share your ideas
with the class.
Some uses: decorations at home,
Ex5: Ss work in groups and take turns
sourvenirs, lights (with bigger eggs)..
talking about their hobbies. The they vote
Ex5: Work in groups. Take turns…
for the most exciting hobby. Call on some 1. What is the name of your hobby?
Ss to talk about the most exciting hobby of 2. When did you start your hobby?
their group. T monitor the conversations
3. Is your hobby easy or difficult? Why?
and note down common errors.
4. Is your hobby useful? Why? Why not?
- T corrects the errors with class.
5. Do you intend to continue your hobby in
3. Homework.
the future?
- Do exercise: D 1,2,3 workbook
- Prepare: Skill 2
Week: 6th
Date of planning: 17/9/2013
Date of teaching: (Dạy bù chương trình)
Period: 7
UNIT 1: My hobbies
Lesson 6: Skill 2
I. Objectives.
By the end of the lesson, Ss will be able to listen to get specific information about
an unusual hobby.
II. Teaching aids:
- Stereo, CD.
III. Procedure
I. Class organization.
- Greetings.
- Checking attendance: 7A4…………………..
II. New lesson.
T’s and Ss’ activities
The content
1. Warm up.
Chatting: Ex1: Ask Ss if they know
1. Listening
anything about collecting glass bottles and
if they think it is useful.
Ex1: Do you know anything about
2. Activities.
collecting glass bottles? DO you think it is
a good hobby? Why? Why not?
Listening
Ex2: - You are going to listen an interview
about Mi’s hobby. Ss read through the
word web. Have Ss guess the word/phrase Ex2: Listen to an interview about
to fill in each blank and write their guesses hobbies…
on the board. Play the recording and ask
Ss t listen and complete the word web. Ss
work in pairs to compare their answers
with each other and with the word/phrase
on the board.
Play the recording a second time for pairs
1. collecting glass bottles.
to check their answers.
2. two years ago.
- Ask for Ss’ answers and write them on
3. mother
the board next to their guesses.
4. a, grandmother;
Mi’s hobby:
b, flower; lamps
1. Name of the hobby
c, home
2. Started
5. useful
3. Person who shares the hobby with Mi:
6, continue the hobby
4. To do this hobby you have to:
a, collect bottles after use+ get them from..
b, Make ………….vases….or…
2. Writing
c, use them as……..decorations
5. Feelings about the hobby.
6. Future: will
Writing
Ask Ss to write a paragraph about a
classmate’s hobby. Tell Ss they will use
the word web as a way to organise their
idea.
Ex3: Ss work in pairs and interview each
other about heir hobby. Ask Ss to take
notes on each other’s answers in the word
web
Ex4: Ss write their paragraphs
individually based on the information in
their word webs. Ask one St to write
his/her paragraph on the board. Other Ss
and T comment on the paragraph on the
board. Then T collects some writings to
correct at home
3. Homework.
- Do exercise: E1,2 workbook
- Prepare: Looking back
Week: 6th
Writing tip: You can use a word web as a
way to organise the ideas for your writing
Ex3: Work in pairs. Ask and answer
questions about each other’s hobbies. Take
note below:
………’s hobby
1. Name of the hobby
2. Started
3. Person who shares the hobby with Mi:
4. To do this hobby you have to:……
5. Feelings about the hobby….
6. Future: will…….
Ex4: Now, write a paragraph about your
classmate’s hobby. Use the notes from Ex3.
Start your paragraph as shown below.
………..is my classmate. His/her hobby
is……………………………………………
……………………………………………..
Date of planning: 17/9/2013
Date of teaching: (Dạy bù chương trình)
Period: 8
UNIT 1: My hobbies
Lesson 7: Looking back + Project ( hobby collage)
I. Objectives.
By the end of the lesson, Ss will be able to review vocabulay, grammar. Practice
communication and do project
II. Teaching aids:
- Stereo, CD.
III. Procedure
I. Class organization.
- Greetings.
- Checking attendance: 7A4…………………..
II. New lesson.
T’s and Ss’ activities
The content
1. Warm up.
1, Vocabulary.
Chatting: We are going to to review some Ex1: Complete the sentences with
vocabulary….
appropriate hobbies.
2. Activities
1. collecting
VOCABULARY
2. bird-watching
Ex1: Ss do this activity individually then
3. playing board games
compare their answers with a partner.
4. arranging flowers
Check and confirm the correct answers.
5. Making pottery
Then Ss read their sentences out loud for
6. dancimg
other Ss in the class to guess the hobby.
Ex2: Put one of the verbs from the box in
Ex2: Ss do this activity individually then
each blank. Use the correct form of the
compare their answers with a partner.
verb.
Check and confirm the correct answers.
1. listens
Ex3: Ss do this activity in pairs. Allow
2. go
them 5 minutes to add as many hobbies to 3. plays
the table as possible. It can be a
4. read
competition. The pair with the most
5. do
hobbies wins and goes to the board to write 6. collect
down their answers.
Ex3: Add hobbies to each of the following
- Give feedback.
lists.
GRAMMAR
* Easy hobbies:
Ex4: Ss do this exercise individually then
- collecting labels.
compare their answers with a partner. Call - collecting leaves
on some Ss to give the answers. Confirm
- playing board games.
the correct answers and write them on the
* Difficult hobbies:
board.
- skating
Ex5: Ss do this exercise individually then
- cooking
Số thập phân môn toán lớp 5
Toán:
Phân số thập phân
3 5 17
Ví dụ1:
;
;
;...
10 100 1000
Em Em
hãy có
lấynhận
ví dụxét
một
gìvài
phânvềsốmẫu
thậpsốphân
bất kỳ
của các
phân số này?
Các phân số có mẫu số là 10; 100; 10000;...gọi
là phân số thập phân.
Ví dụ2:
9
1000
;
17
100000
3
5
7
4
20
125
Toán:
Phân số thập phân
6
3
x2 =
= 5
10hãy viết các phân số trên
Em
x2
x2
=
x25
7
4
x25
=
20
x8
125
x8
thành phân số thập phân
=
175
100
160
=
1000
Ví dụ:
Toán:
Phân số thập phân
4 8
; ;...
7 9
Hai phân số này có thể
viết thành phân số thập
phân hay không?
Lưu ý: một số phân số có thể viết thành
phân số thập phân
Luyện tập:
Toán:
Phân số thập phân
Bài 1:Đọc các phân số thập phân
Khi đọc phân số thâp
phân em đọc như thế nào?
9
21
625
2005
;
;
;
10 100 1000 1000000
Bài 2 :Viết các phân số thập phân
Bảy phần mười:
7
10
Hai mươi phần trăm :
20
100
Luyện tập:
Toán:
Phân số thập phân
Bài 2 :Viết các phân số thập phân
475
Bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn:
1
Một phần triệu: 1000000
1000
Bài 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
3 4 100 17 69
; ;
;
;
.
7 10 34 1000 2000
Các phân số thập phân là:
4 17
;
10 1000
Tiết 15 ôn tập về giải toán môn toán lớp 5
Kiểm tra bài cũ
Thứ năm, ngày 16 tháng 1 năm 2014
Toán
Ôn tập về giải toán
Bài toán 1: Tổng của hai số là 121. Tỉ số của hai số đó là 5 . Tìm hai số
6
đó.
Ta có sơ đồ :
?
Số bé
121
Số lớn
?
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 ( phần )
Số bé là :
121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là :
121 – 55 = 66 ( hay 121 : 11 x 6 = 66 )
Đáp số : 55 và 66
Thứ năm, ngày 16 tháng 1 năm 2014
Toán
Ôn tập về giải toán
3
Bài toán 2: Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là
5
. Tim hai số đó.
?
Số bé
192
Số lớn
?
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 ( phần )
Số bé là :
192 : 2 x 3 = 288
Số lớn là :
288 + 192 = 480 ( hay 192 : 2 x 5 = 480 )
Đáp số : 288 và 480
Thứ năm, ngày 16 tháng 1 năm 2014
Toán
Ôn tập về giải toán
Bài 1/
.a. Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng
Tìm hai số đó ?
7
9
số thứ hai.
b/. Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng 94 số thứ hai.
Tìm hai số đó.
Thứ năm, ngày 16 tháng 1 năm 2014
Toán
Ôn tập về giải toán
Bài 2:
Số lít nước mắm loại I nhiều hơn số lít nước mắm loại II là 12 lít.
Hỏi mỗi loại có bao nhiêu lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm
Loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II ?
?
Loại I :
12 l
Loại II :
?
Bài 11 ôn tập lịch sử lớp 5 bình tây đại nguyên soái trương định
LỊCH SỬ
BÀI 11:
ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM
LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)
Hãy nêu một số nhân vật, sự kiện lịch
sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858
-1945.
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
• Hãy kể lại một sự kiện, nhân vật
lịch sử trong giai đoạn này mà em
nhớ nhất
THẢO LUẬN NHÓM 4
• Nêu nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch
sử) của các sự kiện lịch sử tương ứng
với các năm trên trục thời gian.
1858
1930
1945
TRÒ CHƠI
Bài châu á môn địa lí lớp 5
Thứ tư ngày 8 tháng 01 năm 2014
ĐỊA LÝ:
Châu Á (TT)
Hoạt động 1 : Dân cư châu Á
Hoạt động 2 : Hoạt động kinh tế
HĐ nhóm 4 :(5’) Xem lược đồ tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất
và rút ra nhận xét về sự phân bố sản xuất ở các nước.
Thứ tư ngày 8 tháng 01 năm 2014
Châu Á (TT)
ĐỊA LÝ:
Hoạt động 1 : Dân cư châu Á
Hoạt động 2 : Hoạt động kinh tế
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP CỦA CHÂU Á
Kí hiệu
Nông
nghiệp
Công
nghiệp
Hoạt động
kinh tế
Phân bố ở các nước
Trồng lúa mì
CA- DẮC –XTAN, ẤN ĐỘ, TRUNG QUỐC
Trồng lúa gạo
ĐÔNG NAM Á, TRUNG QUỐC, ẤN ĐỘ
Trồng bông
CA- DẮC –XTAN, ẤN ĐỘ, TRUNG QUỐC
Nuôi trâu, bò
ẤN ĐỘ, TRUNG QUỐC
Sản xuất ô tô
Khai thác dầu mỏ
NHẬT BẢN, HÀN QUỐC, TRUNG QUỐC
TÂY NAM Á, ĐÔNG NAM Á
Thứ tư ngày 8 tháng 01 năm 2014
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
ĐỊA LÝ:
Châu Á (TT)
Hoạt động 1 : Dân cư châu Á
Hoạt động 2 : Hoạt động kinh tế
gì ?
Hoạt động sản xuất chính của người dân châu Á là nông
nghiệp và một số nước có công nghiệp phát triển.
Trồng
Thu
hoạch
lúa lúa
lúagạo
mì
gạo
Thứ tư ngày 8 tháng 01 năm 2014
ĐỊA LÝ:
Châu Á (TT)
Hoạt động 1 : Dân cư châu Á
Hoạt động 2 : Hoạt động kinh tế
Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm
nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa
mỳ, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển
ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất
ô tô, …
Thứ tư ngày 8 tháng 01 năm 2014
ĐỊA LÝ:
Châu Á (TT)
Hoạt động 1 : Dân cư châu Á
Hoạt động 2 : Hoạt động kinh tế
Hoạt động 3 : Khu vực Đông Nam Á
Hoạt động nhóm đôi : (2’) Xác định vị trí địa lý khu vực
Đông Nam Á trên lược đồ ?
LƯỢC ĐỒ CÁC KHU VỰC CHÂU Á
Thứ tư ngày 8 tháng 01 năm 2014
ĐỊA LÝ:
Châu Á (TT)
Hoạt động 1 : Dân cư châu Á
Hoạt động 2 : Hoạt động kinh tế
Hoạt động 3 : Khu vực Đông Nam Á
LƯỢC ĐỒ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Thứ Tư, 13 tháng 4, 2016
Đề thi học sinh giỏi môn toán 9 tỉnh nghệ an năm học 2015 2016(có đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
Đề chính thức
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi: TOÁN - BẢNG A
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Hướng dẫn chấm thi gồm 04 trang
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1. (3 điểm).
a. Chia 18 vật có khối lượng 2016 2; 20152; 20142; ...; 19992 gam thành ba nhóm có khối
lượng bằng nhau. (không được chia nhỏ các vật đó).
b. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: 3x + 171 = y2.
Nhận xét:
n2 + (n+5)2 = 2n2 + 10n + 25 = X + 25
0,5
(n+1)2 + (n+4)2 = 2n2 + 10n + 17 = X + 17
(n+2)2 + (n+3)2 = 2n2 + 10n + 13 = X + 13
a Lần thứ nhất, chia 6 vật có khối lượng 19992, ..., 20042 thành ba phần: A+25, A+17, A+13
1,5 Lần thứ hai, chia 6 vật có khối lượng 20052, ..., 20102 thành ba phần: B+25, B+17, B+13
0,5
Lần thứ ba, chia 6 vật có khối lượng 20112, ..., 20162 thành ba phần: C+25, C+17, C+13
Lúc này ta chia thành các nhóm như sau: Nhóm thứ nhất A+25, B+17, C+13;
nhóm thứ hai B+25, C+17, A+13; nhóm thứ ba C+25, A+17, B+13. Khối lượng
của mỗi nhóm đều bằng A + B + C + 55 gam.
1
Viết phương trình đã cho về dạng: 9.(3 x – 2 +19) = y2 (x ≥ 2). Để y là số nguyên
(3,0)
thì điều kiện cần và đủ là 3x – 2 + 19 = z2 là số chính phương (z là số nguyên
dương)
Nếu x – 2 = 2k + 1 là số lẻ thì 3 2k + 1 + 19 = (32k + 1 + 1) + 18 = 4.B + 18 chia hết
b cho 2 nhưng không chia hết cho 4 nên không thể là số chính phương.
1,5 Do đó x – 2 = 2k là số chẵn
k
k
Ta có 3x – 2 + 19 = z2 ⇔ ( z − 3 ) ( z + 3 ) = 19 . Vì 19 là số nguyên tố và
z − 3k = 1
z = 10
z = 10
⇔
⇔
z − 3 < z + 3 nên
k
k
z + 3 = 19
k = 2
3 = 9
Vậy x = 6 và y = 30.
Câu 2. (6 điểm).
k
k
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
a. Giải phương trình: x 2 + 6 x + 1 = ( 2 x + 1) x 2 + 2 x + 3
2
(6,0)
4 x 2 + 1 = y 2 − 4 x
b. Giải hệ phương trình: 2
2
x + xy + y = 1
ĐKXĐ: R.
−1
Vì x =
không phải là nghiệm, nên phương trình đã cho tương đương với
2
x2 + 6 x + 1
= x2 + 2x + 3
a phương trình:
2x +1
3,
2
0 ⇔ x + 6x + 1 − 2 = x2 + 2 x + 3 − 2
2x +1
0,5
0,5
x 2 + 6 x + 1 − 2(2 x + 1) ( x 2 + 2 x + 3 + 2)( x 2 + 2 x + 3 − 2)
=
2x +1
x2 + 2x + 3 + 2
⇔
x2 + 2x −1
=
2x +1
x2 + 2x −1
0,25
x2 + 2x + 3 + 2
x2 + 2x − 1 = 0
(1)
1
1
⇔ ( x + 2 x − 1)
−
=0 ⇔
÷
2
x 2 + 2 x + 3 + 2 = 2 x + 1 (2)
x + 2x + 3 + 2 2x +1
0,5
PT (1) có hai nghiệm x1;2 = −1 ± 2
0,25
PT (2) ⇔
0,25
2
x2 + 2 x + 3 + 2 = 2 x + 1 ⇔ x2 + 2x + 2 = 2x −1
1
x ≥
3 + 15
⇔
2
⇔ x3 =
3
x 2 + 2 x + 3 = (2 x − 1) 2
Vậy phương đã cho có ba nghiệm: x1;2 = −1 ± 2; x3 =
0,25
3 + 15
3
( 2 x + 1) 2 = y 2
y = ±2 x + 1
⇔ 2
Hệ phương trình ⇔ 2
2
2
x + xy + y = 1 x + xy + y = 1
y = 2 x + 1
y = 2x +1
⇔
Xét hệ: 2
2
2
2
x + xy + y = 1 x + x ( 2 x + 1) + ( 2 x + 1) = 1
b
3,
0
0,25
y = 2x + 1
5
x=−
y
=
2
x
+
1
x
=
0
x=0
7
⇔ 2
⇔
⇔
hoặc
y =1
7 x + 5 x = 0
x = − 5
y = − 3
7
7
y = −2 x − 1
y = −2 x − 1
⇔
Xét hệ: 2
2
2
2
x + xy + y = 1 x − x ( 2 x + 1) + ( 2 x + 1) = 1
y = −2 x − 1
y = −2 x − 1
x = 0
x = −1
⇔ 2
⇔ x = 0
⇔
hoặc
3 x + 3 x = 0
y = −1
y =1
x = −1
5 3
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x;y) là: (0;1), − ; − ÷, (0;-1), (-1;1)
7 7
Câu 3. (3 điểm).
a +1 b +1 c +1
+
+
≥3
Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 3 . Chứng minh rằng: 2
b + 1 c2 + 1 a2 + 1
Sử dụng bất đẳng thức Cô si
b 2 ( a + 1)
b 2 ( a + 1)
a +1
b + ab
Ta có: 2
(1)
= a +1− 2
≥ a +1−
= a +1−
b +1
b +1
2b
2
b +1
c + bc
c +1
a + ca
≥ b +1−
≥ c +1−
Tương tự: 2
(1) và 2
(3)
c +1
2
a +1
2
3
a +1 b +1 c +1 a + b + c
ab + bc + ca
+ 2
+ 2
≥
+3−
Từ (1); (2) và (3) suy ra: 2
(3,0)
b +1 c +1 a +1
2
2
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Mặt khác a 2 + b 2 + c 2 ≥ ab + bc + ca hay 3(ab + bc + ca) ≤ ( a + b + c ) = 9
0,5
a +1 b +1 c +1 a + b + c
ab + bc + ca 3
9
+ 2
+ 2
≥
+3−
Do đó: 2
= +3− = 3
0,5
b +1 c +1 a +1
2
2
2
6
a +1 b +1 c +1
+
+
≥ 3 . Dấu bằng xảy ra khi a = b = c = 1
Vậy 2
0,5
b + 1 c2 + 1 a2 + 1
Câu 4. (6 điểm).
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn tâm (O).Vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B
là các tiếp điểm). Cát tuyến MPQ không đi qua O (P nằm giữa M, Q). Gọi H là giao điểm của OM
và AB.
·
·
a. Chứng minh HPO
= HQO
1
1
+
b. Tìm điểm E thuộc cung lớn AB sao cho tổng
có giá trị nhỏ nhất.
EA EB
2
4
(6,0)
a
3,
0
∆ MPA đồng dạng ∆ MAQ (g.g), suy ra MA2 = MP.MQ (1)
∆ MAO vuông tại A, có đường cao AH nên MA2 = MH.MO (2)
MP MO
=
Từ (1) và (2) suy ra MP.MQ = MH.MO hay
(*)
MH MQ
∆ MPH và ∆ MOQ có góc M chung kết hợp với (*) ta suy ra ∆ MPH đồng
·
·
dạng ∆ MOQ (c.g.c) suy ra MHP
= MQO
1 ¼
·
·
Do đó tứ giác PQOH là tứ giác nội tiếp ⇒ HPO
= sdOH
(đpcm)
= HQO
2
0,75
0,5
0,5
0,75
0,5
b
3,
0
Trên tia đối của tia EA lấy điểm F sao cho EB = EF hay ∆ EBF cân tại E, suy
1·
α
·
= BEA
ra BFA
. Đặt ·AEB = α khi đó ·AFB =
nên F di chuyển trên cung
2
2
α
chứa góc
dựng trên BC.
2
1
1
4
1
1
+
≥
+
Ta có:
. Như vậy
nhỏ nhất khi EA + EB lớn nhất
EA EB EA + EB
EA EB
0,5
0,5
hay EA + EF lớn nhất ⇔ AF lớn nhất (**)
Gọi O’ là điểm chính giữa của cung lớn AB, suy ra ∆ O’AB cân tại O’ suy ra
0,5
O’A=O’B (3)
·
·
∆ O’EB và ∆ O’EF có EB = EF, O’E chung và FEO
'' = BEO
'' (cùng bù với
0,5
·
BAO
'' ⇒ ∆ O’EB = ∆ O’EF (c.g.c) suy ra O’B = O’F (4)
α
Từ (3) và (4) suy ra O’ là tâm cung chứa góc
dựng trên đoạn thẳng BC.
0,5
2
(cung đó và cung lớn AB cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AB)
Do đó AF lớn nhất khi nó là đường kính của (O’) khi E ≡ O’ (***).
0,25
1
1
+
Từ (**) và (***) suy ra E là điểm chính giữa cung lớn AB thì
có giá
0,25
EA EB
trị nhỏ nhất.
Câu 5. (2 điểm).
Tìm hình vuông có kích thước nhỏ nhất để trong hình vuông đó có thể sắp xếp được 5 hình
tròn có bán kính bằng 1 sao cho không hai hình tròn bất kì nào trong chúng có điểm trong chung.
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD cạnh là a > 2 chứa 5 hình tròn bán kính
bằng 1 sao cho không có hai hình tròn nào trong chúng có điểm trong chung.
5
2,0 Suy ra tâm của các hình tròn này nằm trong hình vuông MNPQ tâm O cạnh là 0,75
(2,0)
(a-2) và MN // AB. Các đường trung bình của hình vuông MNPQ chia hình
vuông này thành 4 hình vuông nhỏ bằng nhau.
Theo nguyên lí Dirichle tồn tại một hình vuông nhỏ chứa ít nhất 2 trong 5 tâm
0,5
của các hình tròn nói trên, chẳng hạn đó là O1 và O2.
Do 5 hình tròn này không có hai hình tròn nào có điểm trong chung nên O 1O2 ≥
0,5
2 (1)
a−2
Mặt khác O1O2 cùng nằm trong một hình vuông nhỏ có cạnh là
nên
2
0,5
a−2
a−2
O1O2 ≤
. 2 (2) (
. 2 là đường chéo hình vuông nhỏ)
2
2
a−2
2 ≥ 2 ⇔ a ≥ 2 + 2 2 . Do đó mọi hình vuông có cạnh
Từ (1) và (2) ⇒
0,5
2
lớn hơn hoặc bằng ( 2 + 2 2 ) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy hình vuông ABCD có cạnh ( 2 + 2 2 ) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
0,25
20.00
Lưu ý: 1. Nếu học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa tương ứng cho câu đó,
2. Riêng câu 4, học sinh không vẽ hình hay vẽ hình sai thì không chấm.
Thứ Ba, 12 tháng 4, 2016
Đề thi học sinh giỏi môn toán 9 tỉnh hưng yên năm học 2015 2016(có đáp án)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (2 điểm).
Ta có x 1 3 2 3 4 2 3 2 1 3 2 3 4 3 2.x
x 1 2x 3 x 3 3x 2 3x 1 A 2017
3
Câu 2 (5 điểm).
Cách 2:
y
B
M
H
1
O
1
x
A
Ta có đường thẳng d luôn đi qua điểm cố định M(1;1) do đó khoảng cách OH lớn
nhất là khoảng cách từ O đến M là
2 khi đó ta có
m2 1
m 1
2
1
m 1
2
Câu 3 (2 điểm).
x 2 3 x. 3 3 x 2 12
Câu 4 (3 điểm).
1
x
x 8
x
Câu 5 (6 điểm).
A
O
D
B
H
F
C
M
G
K
Câu 6 (2 điểm).
Cho các số dương a, b, c thỏa mãn a b c 3 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
a3
b3
c3
3abc
3a ab ac 2bc 3b ba bc 2 ac 3c ca cb 2 ab
Ta có a b c 3 nên 3a ab ac 2bc a b c a ab ac 2bc a 2 2bc
P
Tương tự 3b ba bc 2ac b 2 2ac ; 3c ca cb 2ab c 2 2ab
Do đó :
Đề thi học sinh giỏi toán 10 có đáp án chi tiết
ĐÁP ÁN KHẢO SÁT HSG TOÁN 10
THÁNG 04 NĂM 2016
CÂU
NỘI DUNG VẮN TẮT
ĐIỂM
3
2
2
Câu 1 Cho phương trình : x 3 m 1 x 2 m 4m 1 x 4m m 1 0
Tìm các giá trị của m để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt lớn
hơn 1.
2.0
x3 3 m 1 x 2 2 m2 4m 1 x 4m m 1 0 1
x 2 x 2 3m 1 x 2m m 1 0
x 2
2
x 3m 1 x 2m m 2 0
x m 1
2
m 1
2
x 2m
Câu 2
2
1 m 1 2
1
m
ĐK bài toán 1 2m 2
2
m 1 2m
m 1
Giải phương trình : x 1 7 x x 2 6 x 13 *
ĐK : 1 x 7
Cách 1 :
VT * 1. x 1 1. 7 x 1 1 x 1 7 x 4
1.5
VP * x 2 6 x 9 4 x 3 4 4
2
x 1 7 x
x 3 tm
Do đó *
x
3
0
Cách 2 :
* 4 x2 6 x 9 x 1 4
4 x 3
2
x 1 2 7 y 2 0
2
x 3 0
x 1 2 x 3 tm
7x 2
Cách 3 : Liên hợp 2 lần
x 1 4 7 y 4 7 y 4 0
2
Câu 3
3x y
2x y
1
x 2 .
y
Giải hệ phương trình :
y 2 . 3x y 2 x 2 y 2 4 x 2
y
3x y
0
ĐK : y 0,
y
x
1
x
x
x
a
2. . 1 3. 2. 1
y
y
y
y
y
Hệ
Đặt
, ta có hệ
2
1
x
x
x 1
b
1
3.
2
1
4.
.
y
y
y y
y
a 2b 1 3a 2a 1
2
1 3a 2a 4ab 1
a 2b 1 . 1 3a 2a 2 2a 4ab
a 2b 1
1 3a 2a 0
a 1 2b
1 3a 2a
a 1 2b
y. 1
x
2
1 x y 2 thay vào 1 được
y
y
3 2 y
3 2 y
2 y
2 2 y y 2.
1 1
y
y
y
2 y
y 0
2 y
2 y
4.
0
7.
y
2 y 7
y
y 4
2
y 2 x o
8
14
y x
11
11
Thử lại chỉ có x; y 0;2 thỏa mãn
1 3a 4a 2
1 3a 2a
a 1 x y
a 0
Thay vào 1 được 2 x 2 x x 4 y 4
Kết luận : Hệ đã cho có hai nghiệm x; y 0;2 , x; y 4;4
1.5
Câu 4
Cho tam giác đều ABC, trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm M, N
1
1
sao cho AM AB , BN BC . Gọi I là giao của AN và CM. Chứng minh
3
3
BI vuông góc với CM.
1.5
y
B
N
M
I
A
O
Gọi O là trung điểm của AC AC OB
x
C
Chọn hệ tọa độ Oxy sao cho O 0;0 , C 1;0 , B 0; 3
2 3 1 2 3
A 1;0 , M ;
, N ;
3
3
3
3
Phương trình CM : 3 x 5 y 3 0 ; AN : 3 x 2 y 3 0
Câu 5
3 2 3
3 x 5y 3 0
Tọa độ I là nghiệm của hệ
I ;
7 7
3 x 2y 3 0
3 5 3
1
5
,
IB
Ta có CM ;
;
7
7
3
3
5 3 1 5 3
CM .IB .
0 CM IB
.
3 7
3 7
Lưu ý : Thí sinh có thể chứng minh vuông góc theo sơ cấp hoặc
phương pháp véc tơ.
Trong mặt phẳng Oxy , cho hình thang ABCD vuông tại A và D, có
CD 2 AB 2 AD . Gọi E là điểm thuộc đoạn AB sao cho AB 3 AE , điểm F
thuộc đoạn BC sao cho tam giác DEF cân tại E. Biết E 2;4 , đường thẳng
EF có phương trình 2 x y 8 0 và đỉnh D thuộc đường thẳng
3x y 8 0 . Tìm tọa độ các đỉnh của hình thang ABCD.
1.5
P
A
E
B
F
D
C
Gọi P là điểm đối xứng với D qua A. Do BA AD AP nên DBP
vuông tại B, DBC vuông tại B, suy ra P, B, C thẳng hàng. Vì
EP ED EF nên E là tâm đường tròn ngoại tiếp PDF
AED DFP DEBF nội tiếp DEF DBF 900
DE EF
Phương trình DE : x 2 y 6 0 D 2;2
DE 2 AD2 AE 2 10 AE 2 AE 2 2
A a;8 3a , AE 2 2 A1;5
EB 2 EA B 4;2
Câu 6
DC 2 AB C 4; 4
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a b c 6 . Tìm giá trị lớn nhất
abc 5ab 9bc 8ca
của biểu thức : Q
4a 3b 5b 4c 3c 5a
1.0
x, y , z 0
3
4
5
Đặt x , y , z 3 4 5
a
b
c
x y z 6
9 8 5
3x 2 y z
a
b c
Q
3 4 4 5 5 3 x y y z z x
a b b c c a
3
3x 2 y z
3.Q
.
y z x y x z
2 x y x z
1 3
3.Q
2y z
x y x z
1 1
3
2
2 x y y z z x
1 1 1 3 3 2 2
8 x y y z z x
1 3 4 5 1
3
.6
8 x y z 8
4
3
Q
16
3 5
Dấu = xảy ra khi x; y; z 2;2;2 a; b; c ;2;
2 2
3
Vậy maxQ
đạt được khi a; b; c 2;2;2
16
Đề thi học sinh giỏi môn toán 9 tỉnh đăk lăk năm học 2015 2016(có đáp án)
BÀI GIẢI
Bài 1: (4 điểm)
1) Giải hệ phương trình sau:
x 5 y 20
2
1 x 1 2 x 1 3 x 1 3 y 1 3 y 2 x
x 5 y 20
x 5 y 20
2
2
2
2
2
1 3x 2 x 1 3 x 1 3 y 2 x 1 3 y
1 x 1 2 x 1 3 x 1 3 y 1 3 y 2 x
x 5 y 20
x 5 y 20
2
2
2
2
2
3 2 3 x y x y 6 x x y
1 3x 1 3 y 2 x 1 3 y 2 x 1 3 x
x 5 y 20
x 5 y 20
2
2
3 x y 2 3 x y 2 x 0
3 2 3 x y x y 6 x x y
x 5 y 20
x y5
x 5 y 20
x y 0
x 20
x y 0
y
x 5 y 20
5
2 3 x y 2 x2 0
5 x 2 9 x 35 0 vo nghiem
2
2 3 x y 2 x 0
Vậy hệ phương trình có một nghiệm là 5; 5
2) Tìm tất cả số thực m để phương trình: x2 – 2(2m + 1)x + 3m + 4 = 0 có hai
nghiệm dương phân biệt.
Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt
m 1 4m 3 0 m 1
0
2m 1 3m 4 0
m 3
4
3
P 0 3m 4 0
m
4 m
3
4
S 0
2 2m 1 0
1
1
m
2
m 2
2
Bài 2 : (4 điểm)
x y z 2
. Tính giá trị của biểu thức
x y z 2
1) Cho các số dương x, y, z thỏa mãn
P
y
x
z
x
1
y
1
z
1
x 1 y 1 z 1
Ta có 2 xy yz zx x y z x y z 22 2 2 xy yz zx 1
2
Nên x 1 x xy yz zx x y x z
tương tự: y 1 x y y z ; z 1 x z y z
y
x
z
x 1 y 1 z 1
Do đó: P x 1 y 1 z 1
G
GV
V:: N
Ngguuyyễễnn D
Dưươơnngg H
Hảảii –– TTH
HC
CS
SP
Phhaann C
Chhuu TTrriinnhh –– B
Buuôônn M
Maa TThhuuộộtt
trang 2
x y
2
xy yz zx 2
2
y z
2
z x
2
x
y z y
x y
z
z x z
y
x y
z x
b) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M(1; 2) cắt hai tia Ox, Oy lần lượt tại hai
điểm A, B đều khác gốc tọa độ O mà OA + OB = 6.
Phương trình đường thẳng có dạng y = ax + b (a, b 0, vì cắt Ox, Oy)
Vì đường thẳng đi qua điểm M(1; 2) nên có: a + b = 2 b = 2 – a
Đường thẳng y = ax + 2 – a cắt tia Ox tại điểm có hoành độ
a2
, cắt tia Oy tại điểm có
a
a 2
0
tung độ 2 a . Nên a
a0
2 a 0
a 1
a2
Ta có OA + OB = 6
(TM)
2 a 6 a 2 3a 2 0 a 1 a 2 0
a
a 2
+) Với a = –1, phương trình đường thẳng là : y = –x + 3
+) Với a = –2, phương trình đường thẳng là : y = –2x + 4
Bài 3: (4 điểm)
3
a) Tìm số tự nhiên có hai chữ số ab thỏa mãn ab 6 a b
a b 3
a b 4
Ta có 10 ab 99 16 ab 6 105 16 a b 3 105 3 a b 4
Nên ab12;21;30;13;22;31 . Chỉ có 21 6 2 1 là đúng. Vậy ab 21
b) Cho a 111 1 , b 100 05 . Chứng minh rằng số M ab 1 là số chính
3
2017 chu so 1
2016 chu so 0
phương.
Ta có: a 111 1
2017 chu so 1
102017 1
; b 100 05 102017 5 .
9
2016 chu so 0
102017
102017 1
2017
10 5 1
Do đó M ab 1
9
10
2017
2
2
2
4 102017 5
9
10
1
2017
2
4 102017 4
9
2
102017 2
9
3
2017
10 2
N . Do đó M ab 1 là số chính phương.
Vì 102017 2 3 nên
3
Bài 4: (4 điểm) Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn đường kính AB = 2R. Biết BC
= CD và hai đường thẳng AD, BC cắt nhau tại F. Trên đường kính AB lấy điểm E sao
cho AD = BE. Vẽ EH vuông góc với AD tại điểm H. Hai đường thẳng AC, EH cắt nhau
tại k. Gọi I là trung điểm đoạn thẳng AE. Chứng minh rằng:
1) AD. AF + BC. BF = 4R2.
2) Ba điểm D, I, K thẳng hàng.
G
GV
V:: N
Ngguuyyễễnn D
Dưươơnngg H
Hảảii –– TTH
HC
CS
SP
Phhaann C
Chhuu TTrriinnhh –– B
Buuôônn M
Maa TThhuuộộtt
trang 3
F
D
C
H K
A
I I''
E
H
B
1) AD. AF + BC. BF = 4R2.
K FH AB (H AB), ta có: ADB ACB 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Xét ADB và AHF có: ADB AHF 900 , A (góc chung)
AD AH
AD. AF AB. AH a
AB AF
Xét ACB và FHB có: ACB FHB 900 , B (góc chung)
BC BH
Vậy ACB FHB
BC.BF AB.BH b
AB BF
Từ a), b) AD.AF BC.BF AB AH BH AB2 4R2 (đpcm)
Vậy ADB
AHF
2) Ba điểm D, I, K thẳng hàng.
Vì BC CD BC CD BAC CAD AC là phân giác góc BAD.
Gọi I’ là giao điểm của DK với AB. (1)
AI KI
c
AD KD
KI I E
Xét BI’D có EK // BD (EH AD, BD AD)
c
KD BE
AI I E
Từ c), d)
mà AD = BE (gt) AI’ = I’E I’ I (vì AI = IE (gt)) (2)
AD BE
Xét AI’D có AK là phân giác DAI
Từ 1) và 2) suy ra D, I, K thẳng hàng (đpcm)
Bài 5: (2 điểm) Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O và diện tích tam
giác AOB bằng 9 cm2, diện tích tam giác COD bằng 16 cm2. Tìm giá trị nhỏ nhất của
diện tích tứ giác ABCD.
G
GV
V:: N
Ngguuyyễễnn D
Dưươơnngg H
Hảảii –– TTH
HC
CS
SP
Phhaann C
Chhuu TTrriinnhh –– B
Buuôônn M
Maa TThhuuộộtt
trang 4
B
A
O
D
Ta có:
C
S AOB S BOC OB
S AOD S BOC S AOB SCOD 9 16 144
S AOD SCOD OD
Do đó S AOD SBOC 2 S AOD SBOC 2 144 24
Nên S ABCD S AOB SCOD S AOD S BOC 9 16 24 49 .
Dấu “=” xảy ra S AOD S BOC OA.OD OB.OC
OA OB
AB / /CD
OC OD
Vậy Min SABCD = 49 cm2 khi AB // CD.
Bài 6: (2 điểm) Với a, b, c là ba số thực thay đổi thỏa mãn ab + 7bc + ca = 188. Tìm giá
trị nhỏ nhất của biểu thức P = 5a2 + 11b2 + 5c2.
1 21
14 1
P 5a 2 11b 2 5c 2 2a 2 b 2 b 2 c 2 c 2 3a 2
2 2
3 3
1
21 2 14 2
1
2 2a 2 b 2 2
b c 2 c 2 3a 2
2
2
3
3
2ab 14bc 2ca 2 ab 7bc ca 2 188 376
1
2a 2 b 2
2
21 b 2 14 c 2
Dấu “=” xảy ra 2
3
1 2
c 3a 2
3
ab 7bc ca 188
(tự xử tiếp)
G
GV
V:: N
Ngguuyyễễnn D
Dưươơnngg H
Hảảii –– TTH
HC
CS
SP
Phhaann C
Chhuu TTrriinnhh –– B
Buuôônn M
Maa TThhuuộộtt
trang 5
Thứ Hai, 11 tháng 4, 2016
Đề thi học kì i môn toán 8 phòng giáo dục ninh hòa năm học 2015 2016(có đáp án)
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: TOÁN LỚP 8
Bài
Nội dung
xy x 2 xy 3
Điểm
2
1a
x3 y 2 x2 y 2 3xy
7 5
5
1b
1c
54 56 : 54
7 5 1 52
59
4x
2
0,5
9 y2 : 2x 3 y
0,25
0,25
2 x 3 y 2 x 3 y : 2 x 3 y
0,25
2x 3 y
0,25
x 2 xy x y
2a
x x y x y
0,5
x y x 1
0,25
5x2 10 xy 5 y 2 45
2b
5 x 2 2 xy y 2 9
0,25
2
5 x y 9
0,25
5 x y 3 x y 3
0,5
2 x 4 3x 3 2 x 2 1 13
3a
8x 6 x2 6 x2 3 13
8x 16
x2
0,25
0,25
0,25
2 x 3 3 x 0
2 x 3 3 x 2 x 3 3 x 0
x 3x 6 0
0,25
Suy ra: x 0 hoặc x 2
0,5
2
3b
A
A
4a
2
0,25
x2 2
2
1
2
3
x 1 x x 1 x 1
x 2 2 2 x 1 x 2 x 1
x 1 x 2 x 1
0,25
A
x2 2 2 x 2 x2 x 1
x 1 x 2 x 1
0,25
A
x 1
x 1 x 2 x 1
0,25
A
1
x x 1
0,25
2
A có giá trị lớn nhất khi và chỉ khi x2 x 1 có giá trị nhỏ nhất
0,25
2
1 3 3
Mà x x 1 x , x R
2 4 4
3
1
Nên giá trị nhỏ nhất của x2 x 1 là khi x
4
2
1
Hay x thì A có giá trị lớn nhất
2
2
4b
M
A
5
5a
5b
5c
5d
B
I
D
0,25
K
N
C
Nêu được: AM // CN
Nêu được: AM = CN
Kết luận: AMCN là hình bình hành
Chứng minh được: AMND là hình bình hành
Nêu được: AM = AD
Kết luận: AMND là hình thoi
Chứng minh được: MINK là hình bình hành
Chứng minh được: I = 900 và kết luận MINK là hình chữ nhật
MINK là hình vuông MI = NI
AN = DM
AMND là hình vuông
A = 900
ABCD là hình chữ nhật
a b c
3
0,25
0,25
a b 3c a b 3c 2 a b c3
3
2
a3 b3 3ab a b 3c a b 3c 2 a b c3
2
6
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
a3 b3 c3 3 a b ab ac bc c 2
a3 b3 c3 3 a b b c c a
Mọi cách giải đúng khác đều đạt điểm tối đa
0,25
Đề thi khảo sát chất lượng giáo viên THCS môn toán tỉnh vĩnh phúc năm học 2015 2016(có đáp án)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: TOÁN – CẤP THCS
Câu 1 (2,0 điểm).
Nội dung trình bày
Điểm
1,00
a)
x > 0
, khi đó ta có:
x ≠ 1
Điều kiện xác định của P:
0,50
(
P=
0,25
P=
) (
2
x +1 −
)
2
x − 1 + 4 x ( x − 1) x − 1
.
x −1
x
4 x + 4 x ( x − 1)
x
= 4x
0,25
b)
0,50
1
5 −1
=
4
3 + 15 1 + 5
5 −1
3
5 −1
= P
= 4.
= 5 −1
Suy ra: P
÷
÷
÷
÷
4
3 + 15
4
3
Có:
=
0,25
0,25
c)
0,50
4 x = x
x = 0
P = x ⇔ x > 0 ⇔ x = 4
x ≠ 1
x > 0, x ≠ 1
⇔ x = 4.
2
2
0,25
0,25
Câu 2 (1,0 điểm)
a)
Tìm được A(2; 2)
Tìm được m = 0
b)
Nội dung trình bày
Điểm
0,50
0,25
0,25
0,50
1
1
1
x2
có: (d ) : y = x − , y1 = 1 (1), y 2 = x2 − (2).
2
2
2
2
Theo giả thiết: x1 + x1 = −1 (3) và y1 = 4 y2 (4)
0,25
Khi m =
1
2
Thay (5) vào (1) có: x1 + 8 x1 + 12 = 0 (6)
Từ (2) (3) (4) có: y1 = 4 − x1 − 1 − ÷ (5)
2
1
2
9
2
Giải (6) (2) (3) (4) (5) ta có: M (−2; 2) , N (1; ) hoặc M (−6;18) , N (5; )
0,25
Câu 3 (1,0 điểm)
Nội dung trình bày
Điểm
Gọi vận tốc riêng ca-nô là x km/h, vận tốc dòng nước là y km/h (đk: x>y>0) thì khi
0,25
xuôi dòng vận tốc ca-nô là (x+y) km/h, khi ngược dòng là (x-y) km/h.
Ca-nô xuôi dòng trong 4 giờ và ngược dòng trong 3 giờ thì được 250km, ta có
phương trình: 4(x+y)+3(x-y)=250 (1)
0,25
Ca-nô xuôi dòng trong 3 giờ và ngược dòng trong 40 phút (2/3 giờ) thì được 140km,
ta có phương trình: 3(x+y)+(2/3)(x-y)=140 (2)
4( x + y ) + 3( x − y ) = 250
7 x + y = 250
⇔
Từ (1) (2) ta có:
(3)
2
11x + 7 y = 420
3( x + y ) + 3 ( x − y ) = 140
0,25
Giải (3) có: x=35, y=5.
Vậy vận tốc riêng ca-nô là 35km/h và vận tốc dòng nước là 5km/h.
Câu 4 (1,0 điểm):
Nội dung trình bày
a)
2
Có: ∆ '' = ( m + 1) − ( m − 4 ) = m 2 + m + 5
0,25
Điểm
0,50
0,25
2
1 19
= m + ÷ + > 0 với mọi m, suy ra đpcm.
2
4
b)
0,25
x1 + x2 = 2 ( m + 1)
x1 x2 = m − 4
0,50
Gọi x1 , x2 là các nghiệm của PT, khi đó theo định lý Viet ta có:
0,25
x + x = 2 ( m + 1)
⇔ 1 2
⇒ x1 + x2 − 2 x1 x2 = 10 . Vậy hệ thức cần tìm là x1 + x2 − 2 x1 x2 = 10 .
2 x1 x2 = 2m − 8
0,25
Câu 5 (3,0 điểm):
K
P
M
O
A
N
H
B
Nội dung trình bày
a)
» = PK
» ⇒ MB = PK (1)
Do MK P BP ⇒ MB
MB = AN (2). Từ (1) (2) suy ra PK = AN (3)
» = KB
» và MB
» = PK
» suy ra »AP = KM
¼ hay PK P AN (4)
KA
Từ (3) (4) suy ra PK, AN là 2 cạnh đối của một hình bình hành hay suy ra đpcm.
b)
Gọi H là trung điểm của AB , khi đó OH ⊥ AB
sin ·AOH =
AH
3
suy ra ·AOH = 600 .
=
OA
2
Điểm
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
·AKB = 1 ·AOB = ·AOH = 600 , tam giác AKB là tam giác đều.
2
Do KM = AP và KN = AP , suy ra: KM = KN
·
KMN
= ·ABK = 600
Từ đó ta có tam giác KMN là tam giác đều.
c)
Có: MA + MK + MB = MA + NM + AN = 2MA ≤ 4 R .
» .
Dấu “=” xảy ra ⇔ MA là đường kính hay M là điểm chính giữa của cung bé BK
» .
Vậy: Max ( MA + MK + MB ) = 4 R ⇔ M là điểm chính giữa của cung bé BK
0,25
0,25
0,25
1,0
0,5
0,5
Câu 6 (1,0 điểm):
Nội dung trình bày
( n + 9n − 2 ) M( n + 11) ⇔ n ( n + 11) − 2 ( n + 1) M( n + 11)
2
⇔ ( 2n + 2 ) M( n + 11)
Điểm
0,25
0,25
⇔ 2 ( n + 11) − 20 M( n + 11)
0,25
⇔ 20M( n + 11) ⇔ n = 9 . Vậy n = 9 là giá trị cần tìm.
0,25
Câu 7 (1,0 điểm):
Nội dung trình bày
Chứng minh: a + b ≥ a b + b a
5
5
3 2
3 2
3
2
2
3
2
2
Thật vậy, a + b ≥ a b + b a ⇔ a ( a − b ) − b ( a − b ) ≥ 0
5
5
3 2
Điểm
3 2
⇔ ( a3 − b3 ) ( a 2 − b 2 ) ≥ 0 ⇔ ( a − b )
2
( a 2 + ab + b 2 ) ( a + b ) ≥ 0 .
0,25
Dấu bằng xảy ra a = b .
ab
ab
1
abc
c
≤ 3 2
= 2
= 2
=
5
3 2
2
2
a + b + ab a b + b a + ab a b + b a + 1 a b + b a + abc a + b + c
bc
a
ca
b
≤
; 5
≤
Tương tự có: 5 5
5
b + c + bc a + b + c c + a + ca a + b + c
a
b
c
+
+
= 1 , dấu ‘=’ xảy ra khi a = b = c = 1 .
Suy ra: P ≤
a+b+c a+b+c a+b+c
Vậy Pmax = 1 khi a = b = c = 1 .
Khi đó:
5
0,25
0,25
0,25
Yêu cầu:
+ Điểm toàn bài tính đến 0,25;
+ Với các ý từ 0,5 điểm trở lên, tổ chấm thống nhất để chia nhỏ đến 0,25;
+ Với mỗi ý, Hướng dẫn chấm chỉ trình bày 1 cách giải với các bước cùng kết quả bắt buộc
phải có. Nếu thí sinh giải theo cách khác và trình bày đủ các kết quả thì vẫn cho điểm tối đa
của ý đó.
+ Trong mỗi ý, thí sinh sai từ đâu thì không cho điểm từ đó.
+ Bài hình học bắt buộc phải vẽ đủ hình, không vẽ đủ hình của ý nào thì không cho điểm
liên quan của ý đó.
Đề thi khảo sát chất lượng giáo viên THCS môn văn tỉnh vĩnh phúc năm học 2015 2016(có đáp án)
mạnh đó cũng tồn tại không ít cái yếu. (4)Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên
hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị
hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề. (5)Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng này thì
thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa
đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng”.
(Trích Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới, Vũ Khoan, SGK Ngữ văn 9, tập hai, NXB
GDVN, 2013)
Câu 5. Đặt nhan đề cho đoạn trích trên. (0,25 điểm)
Câu 6. Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu (2). (0,25 điểm)
Câu 7. Câu (1),(2),(3) được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào? (0,5 điểm)
Câu 8. Theo đồng chí, cần phải làm gì để khắc phục “lối học chay, học vẹt”? (Trả lời trong
khoảng 5-7 dòng). (0,5 điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Một lời động viên chân thành dành cho những người đang trong cơn khủng hoảng có
thể mang đến sức mạnh bất ngờ khiến họ vượt qua tất cả khó khăn, nghịch cảnh. Ngược lại,
một lời tiêu cực có thể giết chết họ.
Viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của đồng chí về ý kiến trên.
Câu 2. (4,0 điểm)
Hình ảnh người lính trong kháng chiến chống Pháp qua bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.
------------- HẾT ------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh………………………………………….SBD………………………………………
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC HDC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: NGỮ VĂN - CẤP THCS
(Đáp án gồm 04 trang)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Nội dung
Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ: biểu cảm
Những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ:
- Đảo trật tự cú pháp: Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa.
- Nhân hóa: rặng dừa nghiêng soi.
- Nghĩa của từ “nghe”: không chỉ là nhận thấy bằng thính giác mà còn là
cảm nhận, thấu hiểu bằng cả trái tim và trí tuệ.
- Nghĩa của từ “tiếng xưa”: là tiếng nói của quá khứ, thông điệp của cha
ông gửi gắm trong truyện cổ.
Suy nghĩ về quan niệm sống “Ở hiền thì lại gặp hiền”:
- Quan niệm này thể hiện niềm tin, mơ ước của nhân dân về sự công
bằng.
- Quan niệm sống giàu tính nhân văn, hướng thiện: khuyên con người hãy
sống nhân ái, tốt đẹp để nhận được hạnh phúc theo luật nhân - quả.
Đặt tiêu đề cho đoạn văn:
Thí sinh có thể đặt tiêu đề theo nhiều cách khác nhau, nhưng tiêu
đề phải nêu bật được chủ đề của đoạn trích: Cái mạnh và cái yếu của con
người Việt Nam.
- Phân tích cấu tạo ngữ pháp:
- CN: Bản chất trời phú ấy.
- VN: rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu
hàng đầu.
Câu (1), (2), (3) được liên kết với nhau bằng các phép liên kết:
- Phép thế: Bản chất trời phú ấy (Câu 2), cái mạnh đó (Câu 3) thay thế
cho các cụm từ: sự thông minh, nhạy bén với cái mới (Câu 1).
- Phép nối: Nhưng (nối Câu 3 với Câu 2).
- Phép trái nghĩa : cái mạnh (Câu 1) - cái yếu (Câu 3).
- Phép lặp: cái mạnh – (Câu 1), (Câu 3)
Thí sinh có thể bày tỏ suy nghĩ theo nhiều cách khác nhau, sau đây là một số
gợi ý:
- Kết hợp lí thuyết với thực hành, tăng cường trải nghiệm thực tiễn.
- Cần hiểu được bản chất của vấn đề chứ không chỉ học thuộc lòng một
cách máy móc.
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lý, vận dụng tốt các thao tác
lập luận để giải quyết vấn đề một cách thuyết phục.
- Bài viết có bố cục mạch lạc; hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng; dẫn chứng tiêu biểu,
xác đáng; hành văn trong sáng, giàu cảm xúc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Yêu cầu về kiến thức:
Đây là đề mở, có thể có những quan điểm khác nhau nhưng phải phù hợp với chuẩn mực
đạo đức, lẽ phải. Dưới đây là những định hướng cơ bản:
Ý
1,
2,
a,
b,
Nội dung
Giải thích:
- “Lời động viên chân thành”: là những lời cổ vũ, khích lệ xuất phát từ
những tình cảm nhân ái, yêu thương thực sự.
- “Lời tiêu cực”: là những lời rèm pha, chỉ trích, nhận xét, đánh giá xuất phát từ
sự ác ý, ích kỉ; hoặc lời nói thể hiện cái nhìn bi quan, tuyệt vọng khiến người
khác mất niềm tin.
Như vậy, câu nói vừa khẳng định vai trò, ý nghĩa quan trọng của sự
động viên, chia sẻ, đồng thời chỉ ra hậu quả nghiêm trọng của những lời nói tiêu
cực đối với cuộc sống của mỗi con người.
Bàn luận, chứng minh:
Một lời động viên chân thành dành cho những người đang trong cơn khủng
hoảng có thể mang đến sức mạnh bất ngờ khiến họ có thể vượt qua tất cả
khó khăn, nghịch cảnh
- Lời động viên chân thành có thể giúp cho những người đang trong cơn
khủng hoảng cảm thấy:
+ Được sẻ chia, an ủi, có điểm tựa về tinh thần để vượt qua những khó khăn,
bất hạnh.
+ Được tiếp thêm ý chí, niềm tin, mang đến cái nhìn lạc quan, hi vọng để có thể
nỗ lực gặt hái những thành công.
- Sự động viên, chia sẻ thể hiện lối sống nhân ái, bồi đắp những vẻ đẹp nhân
văn, cao thượng trong tâm hồn mỗi người.
Một lời tiêu cực có thể giết chết họ
- Những lời nhận xét, đánh giá tiêu cực có thể:
+ Đẩy người khác vào sự bi quan về hoàn cảnh thực tại, dẫn đến chán nản,
không còn động lực cố gắng.
+ Khiến người bị đánh giá có cảm giác tự ti, bị cô lập, xa lánh; có thể đẩy họ
Điểm
0,5
2,0
1,0
1,0
đến sự tuyệt vọng.
- Những lời nhận xét đánh giá tiêu cực thể hiện lối sống ích kỉ, hẹp hòi hoặc cái
nhìn bi quan, phiến diện.
Lưu ý: Mỗi luận điểm cần kết hợp với dẫn chứng, lí lẽ để làm sáng tỏ.
3
Mở rộng, nâng cao, liên hệ bản thân
0,5
- Phê phán lối sống ích kỉ, thờ ơ, vô cảm với những bất hạnh của đồng loại; phê
phán những sự động viên, chia sẻ “không chân thành” mà xuất phát từ mục
đích vụ lợi.
- Để có thể vượt qua khủng hoảng, bản thân mỗi người cần chủ động, không
nên chỉ trông chờ vào những lời động viên từ người khác; những lời nói tiêu
cực không phải lúc cũng có thể “giết chết” một con người, bởi đối với những
người có bản lĩnh nó lại trở thành động lực.
Câu 2. (4,0 điểm)
Yêu cầu về kĩ năng:
Hiểu đề, biết cách làm bài văn nghị luận văn học. Biết phân tích dẫn chứng để làm
sáng tỏ vấn đề. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ. Hành văn trôi chảy. Văn viết có cảm xúc.
Không mắc các lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả.
Yêu cầu về kiến thức: Cần làm sáng tỏ được những ý cơ bản sau:
Ý
I,
1,
2,
II,
1
Nội dung
Giới thiệu chung: Thí sinh có thể nêu khái quát về đề tài người lính, về tác giả
tác phẩm theo nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý tham khảo:
Đề tài
- Trong văn học Việt Nam giai đoạn 1945 -1975, đề tài người lính chiếm một vị
trí quan trọng.
- Hình tượng người lính trong kháng chiến chống Pháp vừa mang những nét đẹp
truyền thống vừa đậm dấu ấn thời đại.
Giới thiệu về tác giả Chính Hữu và bài thơ Đồng chí
- Chính Hữu là nhà thơ trưởng thành trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và
chống Mĩ. Thơ ông chủ yếu viết về đề tài người lính và chiến tranh, cảm xúc dồn
nén, ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, chọn lọc, hàm súc.
- Bài thơ Đồng chí là một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất viết về người lính
cách mạng thời kì kháng chiến chống Pháp, thể hiện những tình cảm thiết tha,
sâu sắc của tác giả với những người đồng chí, đồng đội của mình.
Phân tích, chứng minh: Làm rõ những bình diện của “hình ảnh người lính
trong kháng chiến chống Pháp qua bài thơ Đồng chí”
Xuất thân từ những miền quê nghèo, lam lũ, vất vả.
- Họ là những người lính vốn xuất thân từ nông dân. Những vùng quê của họ
khác nhau nhưng đều chung sự nghèo khó và lam lũ: nước mặn đồng chua, đất
Điểm
0,5
3,0
0,5
2
3
4
III,
cày lên sỏi đá. Chung hoàn cảnh, chung giai cấp là cơ sở để hình thành tình đồng
chí giữa chiến trường.
Tình đồng chí, đồng đội thắm thiết.
1,5
- Những người lính vốn “chẳng hẹn quen nhau” nhưng chung lí tưởng, chung
mục đích chiến đấu đã tạo nên sự gắn kết bền vững “súng bên súng, đầu sát bên
đầu”.
- Những người lính cùng sẻ chia những khó khăn thiếu thốn, những gian khổ hy
sinh: “Áo anh rách vai”/ “quần tôi có vài mảnh vá”/ “Miệng cười buốt giá,
chân không giày”/ “Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi”. Tình đồng chí trở nên
bền chặt trong sự đồng cam cộng khổ: “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”/
“Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ”…
- Những người lính cảm thông sâu sắc những tâm tư, nỗi lòng của nhau. Họ gắn
bó với nhau như “tri kỉ”, thấu hiểu cả những nỗi niềm sâu xa, thầm kín của đồng
đội: “Ruộng nương anh gửi bạn thân cày”/ “Giếng nước gốc đa nhớ người ra
lính”….
Ý chí, quyết tâm sắt đá vượt qua mọi khó khăn gian khổ; dũng cảm, kiên
0,5
cường chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
- Nặng lòng với quê nhà, nhưng người lính vẫn quyết tâm gác lại “tình riêng” để
lên đường chiến đấu vì Tổ quốc: “Gian nhà không mặc kệ gió lung lay”…
- Những người lính luôn sát cánh bên nhau vượt qua mọi khó khăn gian khổ, chủ
động đối mặt với kẻ thù để bảo vệ hòa bình, độc lập cho dân tộc: “Đêm nay rừng
hoang sương muối/ Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới”…
Tâm hồn lãng mạn, yêu hòa bình tha thiết.
0,5
Hình ảnh “Đầu súng trăng treo” kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn,
tô đậm vẻ đẹp tâm hồn tinh tế, nhạy cảm, yêu hòa bình tha thiết của người lính…
Đánh giá, tổng kết
0,5
- Với những thành công về mặt nghệ thuật: ngôn ngữ giản dị, hình ảnh vừa giàu
chất hiện thực vừa lãng mạn, gợi nhiều liên tưởng, Chính Hữu đã khắc họa đậm
nét bức chân dung người lính trong kháng chiến chống Pháp: mộc mạc, chân
thành mà kiên cường, dũng cảm, sẵn sàng “quyết tử cho tổ quốc quyết sinh”.
- Bài thơ đã góp phần hoàn chỉnh bức tượng đài về người lính trong cuộc kháng
chiến chống Pháp.
Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu cộng lại, làm tròn đến 0,25.
------------- HẾT -------------
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)